12/08/2018, 16:03

Các câu lệnh trong Advanced SQL + SQL Functions.

1. SQL IDENTITY IDENTITY được sử dụng trong Microsoft SQL Server để tự động chèn các giá trị khóa chính số vào một bảng khi dữ liệu mới được chèn vào. Điều này cũng tương tự như lệnh AUTO INCREMENT trong MySQL. Cú Pháp CREATE TABLE TABLE_NAME (PRIMARY_KEY_COLUMN INT PRIMARY KEY IDENTITY ...

1. SQL IDENTITY

  • IDENTITY được sử dụng trong Microsoft SQL Server để tự động chèn các giá trị khóa chính số vào một bảng khi dữ liệu mới được chèn vào. Điều này cũng tương tự như lệnh AUTO INCREMENT trong MySQL.
  • Cú Pháp
CREATE TABLE TABLE_NAME 
(PRIMARY_KEY_COLUMN INT PRIMARY KEY IDENTITY ( [Initial_Value], [Interval] ), 
...);
  • Ví dụ: Để tạo một bảng bao gồm một khóa chính, họ và tên. Chúng ta sử dụng SQL sau đây:
CREATE TABLE USER_TABLE 
(Userid int PRIMARY KEY IDENTITY(2,1), 
Last_Name nvarchar(50), 
First_Name nvarchar(50));
  • Khi tạo ra, bảng trống rỗng nên chúng ta chèn giá trị đầu tiên:
INSERT INTO USER_TABLE VALUES ('Washington', 'George');
  • Kết quả :
Uerid Last_Name Frist_Name
2 Washington George

2. SEQUENCE And NEXTVAL

  • Oracle sử dụng khái niệm SEQUENCE để tạo các giá trị khóa chính chính khi chúng ta thêm các dãy dữ liệu vào một bảng.
  • Trong Oracle cấu trúc SEQUENCE được tạo ra riêng biệt và không gắn với một bảng cá nhân.
  • Cú Pháp
CREATE SEQUENCE SEQUENCE_NAME 
[START WITH {Initial_Value}] 
[INCREMENT BY {interval}];

3. AVG

  • AVG là một hàm được sử dụng để lấy giá trị trung bình trong biểu thức
  • Cú Pháp
SELECT AVG (<expression>)
FROM "table_name";
  • Ví dụ
Store_Name Sales Txn_Date
Los Angeles 1500 Jan-05-1999
San Diego 250 Jan-07-1999
Los Angeles 300 Jan-08-1999
  • Tìm trung bình giá lượng sản phẩm bán được
SELECT AVG(Sales) FROM Store_Information;
  • Kết quả
AVG(Sales)
687.5

4. COUNT

  • COUNT là một hàm được sử dụng để đếm
  • Cú pháp
SELECT COUNT (<expression>)
FROM "table_name";

COUNT cũng có thể kết hợp với DISTINCT để đếm các giá trị duy nhất

SELECT COUNT (DISTINCT <expression>)
FROM "table_name";
  • Ví dụ
Store_Name Sales Txn_Date
Los Angeles 1500 Jan-05-1999
San Diego 250 Jan-07-1999
Los Angeles 300 Jan-08-1999
  • Đếm số record trả về
SELECT COUNT(Store_Name)
FROM Store_Information;
  • Kết quả
COUNT (Store_Name)
4

5. MAX

  • MAX là hàm được sử dụng để lấy giá trị lớn nhất
  • Cú pháp
SELECT MAX (<expression>)
FROM "table_name";
  • Ví dụ
Store_Name Sales Txn_Date
Los Angeles 1500 Jan-05-1999
San Diego 250 Jan-07-1999
Los Angeles 300 Jan-08-1999

Tìm số sản phầm bán được lớn nhất

SELECT MAX(Sales) FROM Store_Information;
  • Kết quả
MAX(Sales)
1500

Tìm số sản phẩm bán được với thuế 10%

SELECT MAX(Sales*0.1) FROM Store_Information;
  • Kết quả
MAX(Sales*0.1)
150

Tìm số sản phấm bán được lớn nhất của mỗi cửa hàng

SELECT Store_Name, MAX(Sales) FROM Store_Information GROUP BY Store_Name;
  • Kết quả
Store_Name MAX(Sales)
Los Angeles 1500
San Diego 250
Boston 700

5. MIN

  • Tương tự như MAX, MIN là một hàm dùng để tìm giá trị nhỏ nhất
  • Cú pháp
SELECT MIN (<expression>)
FROM "table_name";
  • Ví dụ
Store_Name Sales Txn_Date
Los Angeles 1500 Jan-05-1999
San Diego 250 Jan-07-1999
Los Angeles 300 Jan-08-1999

Tìm số lượng hàng bán được ít nhất

SELECT MIN(Sales) FROM Store_Information;
  • Kết quả
MIN(Sales)
250

6. SUM

  • SUM là một hàm dùng để tính tổng
  • Cú pháp
SELECT SUM(<expression>)
FROM "table_name";
  • Ví dụ
Store_Name Sales Txn_Date
Los Angeles 1500 Jan-05-1999
San Diego 250 Jan-07-1999
Los Angeles 300 Jan-08-1999

Tính tổng tất cả sản phầm bán được

SELECT SUM(Sales) FROM Store_Information;
  • Kết quả
SUM(Sales)
2750

7. ROUND

  • ROUND là hàm được dùng để làm tròn giá trị

  • Cú pháp

ROUND (expression, [decimal place])
  • Ví dụ
StudentID First_Name Rating
1 Jenny 85.235
2 Bob 92.52
3 Alice 3.9
4 James 120.1
  • Làm tròn điểm xếp hạng đến hàng thập phân thứ nhất
SELECT First_Name, ROUND (Rating, 1) Rounded_Score FROM Student_Rating;
  • Kết quả
First_Name Rounded_Score
Jenny 85.2
Bob 92.5
Alice 3.9
James 120.1

Nguồn tham khảo : http://www.1keydata.com/sql/advanced.html

0