02/10/2018, 00:42

Các lệnh và các mệnh đề cơ bản trong SQL - Phần 2

Hôm nay mình tiếp tục giới thiệu tiếp các lệnh cơ bản trong SQL. Sử dụng các Hàm Conversion - Hàm chuyển đổi , hàm ngày tháng, và các hàm hệ thống trong microsoft sql server 1. Hàm Conversion - Hàm chuyển đổi : Dùng chuyển giá trị từ một kiểu dữ ...

Hôm nay mình tiếp tục giới thiệu tiếp các lệnh cơ bản trong SQL. Sử dụng các Hàm Conversion - Hàm chuyển đổi , hàm ngày tháng, và các hàm hệ thống trong microsoft sql server  

1. Hàm Conversion - Hàm chuyển đổi : Dùng chuyển giá trị từ một kiểu dữ liệu sang kiểu dữ liệu khác . Nó còn được dùng để định dạng ngày tháng . SQL cung cấp hàm chuyển đổi duy nhất là CONVERT(). 

- convert (datatype (length) , expression , style) 

Ví dụ:

select ' empid : ' +convert (char (4) , employeeid) from employees

2. Hàm date - Hàm ngày tháng: Dùng thao tác với các giá trị ngày tháng. 

Chữ viết tắt và giá trị : 

- Hour = hh ( 0 - 23 ) , Minute = Mi ( 0 - 59 ) , Second = Ss ( 0 - 59 ), Millisecond = Ms ( 0 - 999 ) , Day of year = Dy ( 1 - 366 ) , Day = Dd ( 1 - 31) , Year = yy ( 1753 - 9999 ). 

- getdate : Ngày hiện tại. 

Ví dụ:

select getdate()

- dateadd ( datepart , number , date ) : Giá trị ngày cộng với một số. 

Ví dụ:

select dateadd ( mm, 4 , ' 01/01/99 ' )

Thêm vào trường mm (tháng) với giá trị 4 . Kết quả sẽ là : 05/01/99 

- datediff (datepart , date 1 ,date 2) : Giá trị chênh lệch giữa hai ngày . 

Ví dụ:

select datediff ( mm , ' 01/01/99 ' , ' 05/01/99 ' ) 

Trả về kết quả là : 4 . So sánh giữa hai trường tháng . 

- datename (datepart , date ) : Giá trị ngày định dạng tương ứng . 

Ví dụ:

select datename (dw , ' 01/01/2000 ' ) 

Kết quả sẽ trả về Saturday. 

- datepart ( datepart , date ) 

Ví dụ:

select datepart ( day , ' 01/15/2000 ' ) 

Trả về kết quả giá trị ngày là 15. 

3. Các hàm toán học trong SQL 

- abs (num_expr) : Giá trị tuyệt đối của một số . 

Ví dụ:

select abs(- 43)

Kết quả trả về là : 43 

- floor (num_expr) : Số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị . 

Ví dụ :

select floor ( 43,5 )

Kết quả trả về là : 43 

- ceiling (num_expr) : Số nguyên lớn nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị . 

Ví dụ:

select ceiling ( 43,5 )

Kết quả trả về là : 44 

- power (num_expr, y) : Luỹ thừa của số y trong biểu thức 

Ví dụ:

select power ( 5 , 2 )

Kết quả trả về 5 luỹ thừa 2 bằng 25 

- round (num_expr , length) : Làm tròn giá trị số trong biểu thức. 

Ví dụ:

select round ( 43.54321 , 1 )

Kết quả trả về là : 43.5 

- sign (num_expr ) : Trả về giá trị +1 cho số dương và - 1 cho số âm và 0 cho số 0 

Ví dụ:

select sign ( - 43 )

Trả về giá trị là : - 1. 

- Sqrt ( float_expr ) : Trả về giá trị căn bậc 2 của biểu thức . 

Vi dụ:

select sqrt(9) 

Kết quả trả về là : 3 

4. Các hàm hệ thống trong SQL 

Các hàm hệ thống trả về thông tin cơ bản hoặc các cấu hình cài đặt . Các hàm hệ thống thông dụng được liệt kê như sau : 

db_id ( database_name ) : Mã số định danh cơ sở dữ liệu 

db_name (database_id ) : Tên cơ sở dữ liệu 

host_id() : Số định danh của trạm làm việc 

host_name() : Tên trạm làm việc 

isnull (expr , value) : Gía trị của biểu thức (expr) sẽ được thay thế với giá trị này. 

object_id ( ' object_name ' ) : Số định danh của đối tượng cơ sở dữ liệu. 

object_name ( ' object_id ') : Tên của đối tượng cơ sở dữ liệu 

suser_sid ( ' login_name ' ) : Số định danh bảo mật sid đối với tên đăng nhập của người sử dụng 

suser_id ( ' login_name ' ) : Số định danh đăng nhập người dùng 

suser_sname ( server_user_id ) : Trả về tên định danh đăng nhập từ số định danh bảo mật của người sử dụng 

suser_name ( server_user_id ) : Tên định danh đăng nhập của người sử dụng 

user_id (user_name ) : Số định danh cơ sở dữ liệu của người sử dụng 

user_name (user_id ) : Tên cơ sở dữ liệu của người sử dụng.

Nguồn sưu tầm internet.

Tags:
0