14/08/2018, 13:29

Character trong Java

Thường thì, khi làm việc với các ký tự, chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu char gốc. Ví dụ: char ch = 'a'; // Ma Unicode cho ky tu Greek omega dang chu hoa char uniChar = 'u039A'; // Mot mang ky tu char[] charArray ={ 'a', 'b', 'c', 'd', 'e' }; Tuy nhiên, khi mở rộng làm việc, ...

Thường thì, khi làm việc với các ký tự, chúng ta sử dụng kiểu dữ liệu char gốc.

Ví dụ:

char ch = 'a';

// Ma Unicode cho ky tu Greek omega dang chu hoa
char uniChar = 'u039A'; 

// Mot mang ky tu
char[] charArray ={ 'a', 'b', 'c', 'd', 'e' }; 

Tuy nhiên, khi mở rộng làm việc, chúng ta thường gặp các tính huống cần sử dụng các đối tượng thay vì các kiểu dữ liệu gốc. Để thực hiện điều này, Java cung cấp lớp wrapper là Charater với kiểu dữ liệu char gốc.

Lớp Character có một số phương thức hữu ích (ví dụ: static) để thao tác với các ký tự. Bạn có thể tạo một đối tượng Character với Character constructor.

Character ch = new Character('a');

Bộ biên dịch Java sẽ cũng tạo một đối tượng Character cho bạn. Ví dụ, nếu bạn truyền một dữ liệu char gốc vào trong một phương thức mà cho một đối tượng, bộ biên dịch tự động biến đổi kiểu char tới một Character cho bạn. Tính năng này được gọi là autobox hoặc unbox, nếu sự biến đổi này theo hướng ngược lại.

Ví dụ:

// O day la kieu char goc 'a'
// duoc dong hop thanh doi tuong Character la ch
Character ch = 'a';

// Tai day kieu goc 'x' duoc dong hop cho phuong thuc test,
// gia tri tra ve duoc mo hop cho ky tu 'c'
char c = test('x');

Các ký tự ngắt văn bản trong Java

Một ký tự được đặt trước bởi một dấu gạch chéo ngược () là một ký tự ngắt và có ý nghĩa đặc biệt với bộ biên dịch.

Ký tự dòng mới ( ) thường được sử dụng trong bài học có trong lệnh System.out.println() để có được dòng tiếp theo sau khi chuỗi được in.

Bảng dưới liệt kê các ký tự ngắt trong Java:

Ký tự ngắtMiêu tả
Chèn một tab vào văn bản tại điểm này
 Chèn một backspace vào văn bản tại điểm này
Chèn một dòng mới vào văn bản tại điểm này
Chèn một carriage return vào văn bản tại điểm này
f Chèn một form feed vào văn bản tại điểm này
' Chèn một dấu trích dẫn đơn vào văn bản tại điểm này
" Chèn một dấu trích dẫn kép vào văn bản tại điểm này
Chèn một ký tự dấu chéo ngược vào văn bản tại điểm này

Khi gặp một ký tự ngắt trong một lệnh print, bộ biên dịch thông dịch nó cho phù hợp.

Ví dụ:

Nếu bạn muốn đặt các trích dẫn bên trong các trích dẫn, bạn phải sử dụng ký tự ngắt, ", trong trích dẫn bên trong.

public class Test {

   public static void main(String args[]) {
      System.out.println("Co ta noi "Hello!" voi toi.");
   }
}

Nó sẽ cho kết quả:

Co ta noi "Hello!" voi toi.

Các phương thức của lớp Character trong Java

Dưới đây liệt kê các phương thức quan trọng mà tất cả lớp phụ của lớp Character trong Java thực thi:

STT Phương thức và Miêu tả
1

isLetter() trong Java

Kiểm tra có hay không giá trị char đã cho là một chữ cái

2

isDigit() trong Java

Xác định có hay không giá trị char đã cho là một digit

3

isWhitespace() trong Java

Xác định có hay không giá trị char đã cho là một khoảng trắng

4

isUpperCase() trong Java

Xác định có hay không giá trị char đã cho là chữ hoa

5

isLowerCase() trong Java

Xác định có hay không giá trị char đã cho là chữ thường

6

toUpperCase() trong Java

Trả về form dạng chữ hoa của giá trị char đã cho

7

toLowerCase() trong Java

Trả về form dạng chữ thường của giá trị char đã cho

8

toString() trong Java

Trả về một đối tượng String biểu diễn giá trị ký tự đã cho, mà là, một chuỗi gồm một ký tự

Để có danh sách đầy đủ các phương thức, bạn tham khảo java.lang.Character API.

0