22/08/2018, 11:45

Chuyển đổi XML thành dữ liệu quan hệ sử dụng trong DB2

Chuyển đổi XML thành dữ liệu quan hệ Băm nhỏ với XML Schema chú thích Trong phần tiếp theo này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một phương pháp khác để băm nhỏ các tài liệu XML thành các bảng quan hệ. Phương pháp này được gọi là băm nhỏ giản đồ ...

Chuyển đổi XML thành dữ liệu quan hệ

Băm nhỏ với XML Schema chú thích

Trong phần tiếp theo này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một phương pháp khác để băm nhỏ các tài liệu XML thành các bảng quan hệ. Phương pháp này được gọi là băm nhỏ giản đồ chú thích hay phân tách lược đồ chú thích vì nó dựa trên các chú thích trong XML Schema. Các chú thích này sẽ định nghĩa cách các thành phần XML và các thuộc tính trong dữ liệu XML của bạn để bản đồ hóa vào các cột trong các bảng quan hệ như thế nào.

Để thực hiện quá trình băm nhỏ giản đồ có chú thích, bạn hãy thực hiện theo các cách sau:

  • Nhận dạng và tạo các bảng mục tiêu quan hệ sẽ giữ dữ liệu được băm nhỏ.
  • Chú thích XML Schema của bạn để định nghĩa việc bản đồ hóa từ XML thành các bảng quan hệ.
  • Đăng ký XML Schema trong DB2 XML Schema Repository.
  • Băm nhỏ các tài liệu XML với các lệnh của bộ xử lý lệnh Command Line Processor hoặc các thủ tục.

Giả dụ bạn đã định nghĩa các bảng quan hệ mà bạn muốn băm nhỏ, sau đây chúng ta sẽ quan sát việc chú thích một XML Schema.

Việc chú thích XML Schema

Các chú thích của giản đồ, là các thành phần và các thuộc tính bổ sung trong một XML Schema, nhằm cung cấp các thông tin bản đồ hóa. BD2 có thể sử dụng các thông tin này để băm nhỏ các tài liệu XML vào các bảng quan hệ. Cần biết rằng các chú thích sẽ không thay đổi ngữ nghĩa học của XML Schema. Nếu một tài liệu hợp lệ với giản đồ có chú thích thì nó cũng hợp lệ hóa với giản đồ gốc và ngược lại. Bạn có thể sử dụng giản đồ có chú thích để hợp lệ hóa các tài liệu XML giống như XML Schema gốc.

Dưới đây là một dòng từ một XML Schema:

<xs:element name="street" type="xs:string" minOccurs="1"/>

Dòng trên định nghĩa một thành phần XML có tên gọi street, và tuyên bố rằng dữ liệu của nó là xs:string, thành phần này phải xuất hiện tối thiểu một lần. Bạn có thể bổ sung một chú thích vào định nghĩa của thành phần này để chỉ thị nó là thành phần sẽ được băm nhỏ vào cột STREET của bảng ADDRESS. Chú thích gồm có hai thuộc tính bổ sung trong định nghĩa của thành phần:

<xs:element name="street" type="xs:string" minOccurs="1"
  db2-xdb:rowSet="ADDRESS" db2-xdb:column="STREET"/>

Chú thích như vậy cũng có thể được cung cấp cho các thành phần giản đồ thay vì các thuộc tính, xem thể hiện bên dưới. Bạn sẽ thấy trong hình 8 rằng tại sao điều này lại hữu dụng.

<xs:element name="street" type="xs:string" minOccurs="1">
  <xs:annotation>
    <xs:appinfo>
      <db2-xdb:rowSetMapping>
        <db2-xdb:rowSet>ADDRESS</db2-xdb:rowSet>
        <db2-xdb:column>STREET</db2-xdb:column>
      </db2-xdb:rowSetMapping>
    </xs:appinfo>
  </xs:annotation>
<xs:element/>

Tiền tố xs được sử dụng cho tất cả các cấu trúc thuộc về ngôn ngữ XML Schema, tiền tố db2-xdb được sử dụng cho tất cả các chú thích giản đồ DB2. Các tiền tố này giúp bạn có thể phân biệt một cách rõ ràng và bảo đảm rằng giản đồ có chú thích hợp lệ hóa với các tài liệu XML như giản đồ gốc.

Có 14 kiểu chú thích khác nhau. Chúng cho phép bạn chỉ định những gì băm nhỏ, nơi băm, cách lọc hoặc biến đổi dữ liệu được băm nhỏ và thứ tự nào để chèn vào các bảng mục tiêu. Bảng 4 cung cấp cho các bạn một cái nhìn tổng quan về các chú thích có sẵn, chúng được chia thành các nhóm logic theo nhiệm vụ của người dùng. Các chú thích riêng lẻ sẽ được miêu tả kỹ hơn trong bảng 5.

Nếu bạn muốn Sử dụng chú thích

Chỉ định các bảng mục tiêu để băm

db2-xdb:rowSet
db2-xdb:column
db2-xdb:SQLSchema
db2-xdb:defaultSQLSchema

Chỉ định những gì cần băm

db2-xdb:contentHandling

Chuyển đổi các giá trị dữ liệu trong khi băm

db2-xdb:expression
db2-xdb:normalization
db2-xdb:truncate

Lọc dữ liệu

db2-xdb:condition
db2-xdb:locationPath

Bản đồ hóa một thành phần hoặc thuộc tính vào nhiều cột.

db2-xdb:rowSetMapping

Bản đồ hóa một số thành phần hoặc thuộc tính vào cùng cột

db2-xdb:table

Định nghĩa thứ tự trong các hàng được chèn vào bảng mục tiêu, tránh các phá vỡ tính toàn vẹn.

db2-xdb:rowSetOperationOrder
db2-xdb:order

Bảng 4. Tổng quan và việc nhóm các chú thích của giản đồ

Chú thích

Mô tả

db2-xdb:defaultSQLSchema

Giản đồ quan hệ mặc định cho các bảng mục tiêu

db2-xdb:SQLSchema

Ghi đè giản đồ mặc định cho các bảng riêng rẽ.

db2-xdb:rowSet

Tên bảng mà thành phần hoặc thuộc tính được bản đồ hóa vào

db2-xdb:column

Tên cột và thành phần hoặc thuộc tính được bản đồ hóa

db2-xdb:contentHandling

Với một thành phần XML, chú thích này sẽ định nghĩa cách lấy giá trị được chèn vào cột mục tiêu.

db2-xdb:truncate

Chỉ định giá trị sẽ được cắt hay không nếu chiều dài của nó lớn hơn chiều dài của cột mục tiêu.

db2-xdb:normalization

Chỉ thị cách xử lý không gian trắng (whitespace) –các giá trị hợp lệ là whitespaceStrip, canonical, và original

db2-xdb:expression

Chỉ định biểu thức sẽ được áp dụng cho dữ liệu trước khi chèn vào bảng mục tiêu.

db2-xdb:locationPath

Các bộ lọc dựa trên nội dung XML. Cho ví dụ, sẽ được băm nhỏ vào bảng cust nếu đó là một địa chỉ khách hàng; còn sẽ được băm nhỏ vào bảng employee nếu đó là địa chỉ nhân viên.

db2-xdb:condition

Chỉ định các điều kiện của giá trị để dữ liệu được chèn vào bảng mục tiêu chỉ khi tất cả các điều kiện thỏa mãn.

db2-xdb:rowSetMapping

Cho phép người dùng chỉ định nhiều bản đồ hóa, đối với cùng hoặc các bảng khác nhau, cho một thành phần hoặc thuộc tính.

db2-xdb:table

Bản đồ hóa nhiều thành phần hoặc thuộc tính vào một cột

db2-xdb:order

Chỉ định thứ tự chèn của các hàng giữa nhiều bảng

db2-xdb:rowSetOperationOrder

Nhóm nhiều chú thích db2-xdb:order vào với nhau.

 
Bảng 5. Các chú thích XML Schema

Để minh chứng cho quá trình phân tách giản đồ có chú thích, chúng ta hãy sử dụng kịch bản băm nhỏ trong hình 1 làm ví dụ. Giả dụ rằng các bảng mục tiêu đều được định nghĩa như thể hiện trong hình 1. Giản đồ chú thích định nghĩa việc bản đồ hóa theo mong muốn được cung cấp trong hình 8. Hãy quan sát các dòng được bôi đậm. Dòng bôi đậm đầu tiên tuyên bố tiền tố tên db2-xdb, tiền tố này được sử dụng xuyên suốt giản đồ để phân biệt các chú thích BD2 với các tab XML Schema thông thường. Trường hợp đầu tiên sử dụng tiền tố này nằm trong chú thích db2-xdb:defaultSQLSchema, đây là chú thích định nghĩa giản đồ quan hệ của các bảng mục tiêu. Chú thích tiếp theo xuất hiện trong định nghĩa của thành phần name. Hai thuộc tính của chú thích này db2-xdb:rowSet="ADDRESS" và db2-xdb:column="NAME" định nghĩa bảng và cột mục tiêu cho thành phần name. Tương tự như vậy, các thành phần street và city cũng được bản đồ hóa vào các cột tương ứng của bảng ADDRESS. Hai chú thích tiếp theo bản đồ hóa số điện thoại phone và thuộc tính kiểu type vào các cột trong bảng PHONES. Khối các chú thích cuối cùng thuộc về định nghĩa thuộc tính Cid. Do thuộc tính Cid sẽ trở thành khóa join giữa bảng ADDRESS và PHONE, nên nó phải được bản đồ hóa vào cả hai bảng. Phải cần đến hai bản đồ thiết lập hàng, yêu cầu sử dụng thành phần chú thích - annotation elements thay vì thuộc tính chú thích - annotation attributes. Đầu tiên db2-xdb:rowSetMapping sẽ bản đồ hóa thuộc tính Cid vào cột CID trong bảng ADDRESS. Sau đó db2-xdb:rowSetMapping sẽ gán thuộc tính Cid vào cột CID trong bảng PHONES.

<xs:schema xmlns:xs="http://www.w3.org/2001/XMLSchema"
elementFormDefault="qualified"
xmlns:db2-xdb="http://www.ibm.com/xmlns/prod/db2/xdb1" >
  <xs:annotation>
    <xs:appinfo>
    <db2-xdb:defaultSQLSchema>db2admin</db2-xdb:defaultSQLSchema>
    </xs:appinfo>
  </xs:annotation>
  <xs:element name="customerinfo">
    <xs:complexType>
      <xs:sequence>
        <xs:element name="name" type="xs:string" minOccurs="1"
         db2-xdb:rowSet="ADDRESS" db2-xdb:column="NAME"/>
        <xs:element name="addr" minOccurs="1"
         maxOccurs="unbounded">
          <xs:complexType>
            <xs:sequence>
              <xs:element name="street" type="xs:string"
               minOccurs="1" db2-xdb:rowSet="ADDRESS"
               db2-xdb:column="STREET"/>
              <xs:element name="city" type="xs:string"
               minOccurs="1" db2-xdb:rowSet="ADDRESS"
               db2-xdb:column="CITY"/>
              <xs:element name="prov-state" type="xs:string"
               minOccurs="1" />
              <xs:element name="pcode-zip" type="xs:string"
               minOccurs="1" />
            </xs:sequence>
            <xs:attribute name="country" type="xs:string" />
          </xs:complexType>
        </xs:element>
        <xs:element name="phone" minOccurs="0"
         maxOccurs="unbounded" db2-xdb:rowSet="PHONES"
         db2-xdb:column="PHONENUM">
          <xs:complexType>
            <xs:simpleContent>
              <xs:extension base="xs:string">
                <xs:attribute name="type" form="unqualified"
                 type="xs:string" db2-xdb:rowSet="PHONES"
                 db2-xdb:column="PHONETYPE"/>
              </xs:extension>
            </xs:simpleContent>
          </xs:complexType>
        </xs:element>
      </xs:sequence>
      <xs:attribute name="Cid" type="xs:integer">
        <xs:annotation>
          <xs:appinfo>
            <db2-xdb:rowSetMapping>
             <db2-xdb:rowSet>ADDRESS</db2-xdb:rowSet>
              <db2-xdb:column>CID</db2-xdb:column>
            </db2-xdb:rowSetMapping>
            <db2-xdb:rowSetMapping>
              <db2-xdb:rowSet>PHONES</db2-xdb:rowSet>
              <db2-xdb:column>CID</db2-xdb:column>
            </db2-xdb:rowSetMapping>
          </xs:appinfo>
        </xs:annotation>
      </xs:attribute>
    </xs:complexType>
  </xs:element>
</xs:schema>
 
Hình 8: Giản đồ chú thích để thực thi quá trình băm nhỏ trong hình 1.

Định nghĩa các chú thích giản đồ trực giác trong IBM Data Studio

Bạn có thể tự bổ sung thêm các chú thích vào một XML Schema, bằng cách sử dụng bất cứ trình soạn thảo văn bản nào hoặc trình soạn thảo XML Schema. Ngoài ra bạn có thể sử dụng Annotated XSD Mapping Editor trong IBM Data Studio Developer. Để triệu gọi trình soạn thảo, hãy kích chuột phải vào tên của một XML Schema nào đó và chọn Open With, Annotated XSD Mapping Editor. Khi đó cửa sổ trình soạn thảo bản đồ sẽ được hiển thị như trong hình 9. Bên trái của trình soạn thảo thể hiện cấu trúc tài liệu có thứ bậc được định nghĩa bởi XML Schema (Source). Phía bên phải thể hiện các bảng và các cột của giản đồ mục tiêu quan hệ (Target). Bạn có thể bổ sung thêm các quan hệ bản đồ bằng cách kết nối các mục nguồn với cột mục tiêu. Bên cạnh đó chương trình còn có một chức năng khám phá để giúp bạn tìm các mối quan hệ có thể. Các mối quan hệ được bản đồ hóa sẽ được trình bày trong bộ soạn thảo bằng các dòng kẻ giữa các thành phần nguồn và cột mục tiêu.

Figure 11.9
Hình 9: Trình soạn thảo Annotated XSD Mapping Editor trong Data Studio Developer

Đăng ký giản đồ chú thích

Sau khi đã tạo một XML Schema có chú thích, bạn cần đăng ký nó trong XML Schema Repository của cơ sở dữ liệu. Đối với giản đồ chú thích trong hình 8, chúng ta có đầy đủ thẩm quyền để phát lệnh REGISTER XMLSCHEMA với các tùy chọn COMPLETE và ENABLE DECOMPOSITION của nó như thể hiện trong hình 10. Trong ví dụ này, XML Schema được giả định cư trú trong file /xml/myschemas/cust2.xsd. Nhờ vào hành động đăng ký, nó được gán Id SQL db2admin.cust2xsd. Id này có thể được sử dụng cho việc tham chiếu giản đồ sau này. Tùy chọn COMPLETE của lệnh chỉ thị rằng, không có các tài liệu XML Schema bổ sung được thêm vào. Tùy chọn ENABLE DECOMPOSITION chỉ thị rằng XML Schema có thể được sử dụng không những cho việc hợp lệ hóa tài liệu mà còn có thể được sử dụng cho việc băm nhỏ (shred).

REGISTER XMLSCHEMA 'http://pureXMLcookbook.org'
FROM '/xml/myschemas/cust2.xsd'
AS db2admin.cust2xsd COMPLETE ENABLE DECOMPOSITION;
 
Hình 10: Đăng ký giản đồ chú thích XML

Hình 11 thể hiện rằng bạn có thể truy vấn khung nhìn hạng mục DB2 syscat.xsrobjects để xác định xem liệu giản đồ đã đăng ký có được kích hoạt cho sự phân tách (Y) hay chưa (N).

SELECT SUBSTR(objectname,1,10) AS objectname,
       status, decomposition
FROM syscat.xsrobjects ;
OBJECTNAME STATUS DECOMPOSITION
---------- ------ -------------
CUST2XSD   C      Y
 
Hình 11: Kiểm tra trạng thái của XML schema có chú thích

Trạng thái DECOMPOSITION của giản đồ chú thích sẽ tự động được thay đổi thành X (inoperative) và việc băm nhỏ sẽ bị vô hiệu hóa, nếu bất kỳ các bảng mục tiêu nào bị hạ hoặc một cột mục tiêu nào đó bị thay đổi. Không có cảnh báo nào xuất hiện khi điều này xảy ra và các cố gắng về sau để sử dụng giản đồ cho việc băm nhỏ sẽ thất bại. Bạn có thể sử dụng các lệnh dưới đây để vô hiệu hóa và kích hoạt một giản đồ chú thích cho việc băm nhỏ:

ALTER XSROBJECT cust2xsd DISABLE DECOMPOSITION;
ALTER XSROBJECT cust2xsd ENABLE DECOMPOSITION;

Phân tách một tài liệu XML tại một thời điểm

Sau khi đã đăng ký và kích hoạt một XML Schema chú thích, bạn có thể phân tách các tài liệu XML với lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENT hoặc với thủ tục lưu trữ. Lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENT rất thuận tiện sử dụng trong DB2 Command Line Processor (CLP), còn thủ tục lưu trữ có thể được gọi từ một chương trình nào đó hoặc CLP. Lệnh CLP sẽ cần đến hai tham số đầu vào: filename của tài liệu XML được băm nhỏ và Id SQL của giản đồ chú thích, như thể hiện trong ví dụ bên dưới:

DECOMPOSE XML DOCUMENT /xml/mydocuments/cust01.xml
  XMLSCHEMA db2admin.cust2xsd VALIDATE;

Từ khóa VALIDATE hoàn toàn mang tính tùy chọn và chỉ thị các tài liệu XML có được hợp lệ hóa đối với giản đồ như một phần của quá trình băm nhỏ hay không. Trong khi băm nhỏ, DB2 sẽ xem xét cả tài liệu XML và giản đồ chú thích, phát hiện những vi phạm giản đồ mức cơ sở dù từ khóa VALIDATE không được chỉ định. Cho ví dụ, quá trình băm nhỏ sẽ thất bại nếu một thành phần nào đó có tính bắt buộc bị mất, dù thành phần này không được băm nhỏ và từ khóa VALIDATE bị bỏ qua. Tương tự như vậy, các thành phần không liên quan đến vấn đề được đề cập hoặc các vi phạm về kiểu dữ liệu cũng là nguyên nhân gây ra sự thất bại cho quá trình chia tách. Lý do ở đây là rằng quá trình băm nhỏ sẽ đi qua toàn bộ XML Schema chú thích và tài liệu tức thời và phát hiện được các vi phạm về giản đồ thậm chí bộ phân tích cú pháp XML không thực hiện hành động hợp lệ hóa.

Để phân tách các tài liệu XML từ một chương trình ứng dụng, bạn có thể sử dụng thủ tục lưu trữ XDBDECOMPXML. Các tham số của thủ tục này được thể hiện trong hình 12 và được mô tả chi tiết trong bảng 6.

>>-XDBDECOMPXML--(--rschema--,--xmlschemaname--,--xmldoc--,---->
>--documentid--,--validation--,--reserved--,--reserved--,------>
>--reserved--)------------------------------------------------><

Hình 12: Cú pháp và các tham số của thủ tục lưu trữ XDBDECOMPXML

Tham số

Mô tả

rschema

Phần giản đồ quan hệ của Id SQL (SQL identifier) hai phần trong XML Schema chú thích. Cho ví dụ, Id SQL của XML Schema là db2admin.cust2xsd, thì bạn nên pass chuỗi 'db2admin' đến tham số này. Trong DB2 cho z/OS, giá trị này phải là 'SYSXSR' hoặc NULL.

xmlschemaname

Phần thứ hai nằm trong Id SQL của XML Schema chú thích. Nếu Id SQL của  XML Schema là db2admin.cust2xsd, thì bạn có thể pass chuỗi 'cust2xsd' đến tham số này. Giá trị lúc này không thể là NULL.

xmldoc

Trong DB2 cho Linux, UNIX, và Windows, tham số này có kiểu BLOB(1M) và sẽ phân tách tài liệu XML. Trong DB2 cho z/OS, tham số này có kiểu CLOB AS LOCATOR. Và không thể là NULL.

documentid

Một chuỗi mà bộ gọi có thể sử dụng để phân biệt tài liệu XML đầu vào. Giá trị được cấp sẽ được thay thế cho bất kỳ mục đích của $DECOMP_DOCUMENTID nào được chỉ định trong các chú thích db2-xdb:expression hoặc db2-xdb:condition.

validation

Các giá trị có thể nhận là 0 (không hợp lệ) và 1 (sự hợp lệ được thực hiện). Tham số này không tồn tại trong DB2 cho z/OS.

reserved

Các tham số được dự trữ để sử dụng sau này. Các giá trị được pass cho các đối số này phải là NULL. Các tham số này không tồn tại trong DB2 cho z/OS.

 
Bảng 6: Phần mô tả các tham số của thủ tục XDBDECOMPXML

Một đoạn mã Java dùng để gọi thủ tục lưu trữ được thể hiện trong hình 13.

CallableStatement callStmt = con.prepareCall(
"call SYSPROC.XDBDECOMPXML(?,?,?,?,?, null, null, null)");
File xmldoc = new File("c:mydoc.xml");
FileInputStream xmldocis = new FileInputStream(xmldoc);
callStmt.setString(1, "db2admin" );
callStmt.setString(2, "cust2xsd" );
// document to be shredded:
callStmt.setBinaryStream(3,xmldocis,(int)xmldoc.length() );
callStmt.setString(4, "mydocument26580" );
// no schema validation in this call:
callStmt.setInt(5, 0);
callStmt.execute();
 
Hình 13: Mã Java để triệu gọi thủ tục XDBDECOMPXML

Tham số đầu vào cho các tài liệu XML là kiểu CLOB AS LOCATOR trong DB2 cho z/OS, còn nó sẽ là kiểu BLOB(1M) trong DB2 cho Linux, UNIX, và Windows. Nếu bạn mong đợi các tài liệu XML của mình lớn hơn 1MB, hãy sử dụng một trong các thủ tục được liệt kê trong bảng 7. Các thủ tục này đều giống nhau ngoại từ tên của chúng và kích thước của tham số đầu vào xmldoc. Khi bạn gọi một thủ tục, DB2 sẽ chỉ định bộ nhớ theo kích thước được tuyên bố của các tham số đầu vào. Cho ví dụ, nếu tất cả các tài liệu đầu vào của bạn hầu như đều có kích thước 10MB, thủ tục XDBDECOMPXML10MB sẽ là một lựa chọn tốt nhất cho bộ nhớ.

Thủ tục Kích thước tài liệu Được hỗ trợ từ

XDBDECOMPXML

≤1MB

DB2 9.1

XDBDECOMPXML10MB

≤10MB

DB2 9.1

XDBDECOMPXML25MB

≤25MB

DB2 9.1

XDBDECOMPXML50MB

≤50MB

DB2 9.1

XDBDECOMPXML75MB

≤75MB

DB2 9.1

XDBDECOMPXML100MB

≤100MB

DB2 9.1

XDBDECOMPXML500MB

≤500MB

DB2 9.5 FP3

XDBDECOMPXML1GB

≤1GB

DB2 9.5 FP3

XDBDECOMPXML1_5GB

≤1.5GB

DB2 9.7

XDBDECOMPXML2GB

≤2GB

DB2 9.7

 
Bảng 7: Các thủ tục lưu trữ cho các kích thước tài liệu khác nhau (DB2 cho Linux, UNIX, và Windows)

Để có được khả năng tương thích nền tảng,  DB2 cho z/OS hỗ trợ thủ tục XDBDECOMPXML100MB với các tham số giống như DB2 cho Linux, UNIX, và Windows, gồm có cả tham số để hợp lệ hóa.

Phân tách các tài liệu XML dưới dạng kích thước

DB2 9.7 cho Linux, UNIX, và Windows giới thiệu một thủ tục mới mang tên XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY. Nó sử dụng một giản đồ chú thích để phân tách một hoặc nhiều tài liệu XML đã chọn từ cột có kiểu XML, BLOB, hoặc VARCHAR FOR BIT DATA. Sự khác biệt chính đối với thủ tục XDBDECOMPXML là XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY sử dụng một truy vấn SQL như một tham số và thực thi nó để thu được các tài liệu đầu vào từ bảng DB2. Với số lượng các tài liệu lớn hơn, thao tác LOAD theo sau là "bulk decomp" (tách khối lượng lớn) có thể hiệu quả hơn so với việc băm nhỏ các tài liệu. Hình 14 thể hiện các tham số của thủ tục này. Các tham số commit_count và allow_access tương tự như các tham số tương ứng của tiện ích IMPORT DB2. Các tham số total_docs, num_docs_decomposed, và result_report là các tham số đầu ra để cung cấp thông tin về kết quả của quá trình băm nhỏ với khối lượng lớn. Tất cả các tham số đều được giải thích trong bảng 8.

>>--XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY--(--rschema--,--xmlschema--,-->
>--query--,--validation--,--commit_count--,--allow_access--,---->
>--reserved--,--reserved2--,--continue_on_error--,-------------->
>--total_docs--,--num_docs_decomposed--,--result_report--)--><

Hình 14: Thủ tục XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY

Tham số

Mô tả

rschema

Tương tự như với XDBDECOMPXML

xmlschema

Tương tự như xmlschemaname cho XDBDECOMPXML

query

Chuỗi truy vấn kiểu CLOB(1GB), không nhận giá trị NULL. Truy vấn phải là một câu lệnh SQL hoặc SQL/XML SELECT và phải trả về hai cột. Cột đầu tiên phải chứa một Id tài liệu khác với tài liệu XML trong cột thứ hai của tập kết quả. Cột thứ hai chứa các tài liệu XML được băm nhỏ và phải có kiểu XML, BLOB, VARCHAR FOR BIT DATA, hoặc LONG VARCHAR FOR BIT DATA.

validation

Các giá trị có thể là: 0 (không hợp lệ) và 1 (sự hợp lệ được thực hiện).

commit_count

Giá trị số nguyên bằng hoặc lớn hơn 0. Giá trị 0 có nghĩa thủ tục không thực hiện bất cứ cam kết nào. Giá trị n có nghĩa rằng một cam kết sẽ được thực hiện cứ sau n sự phân tách tài liệu thành công.

allow_access

Nhận giá trị là 1 hoặc 0. Nếu giá trị bằng 0, thủ tục sẽ có được một khóa dành riêng trên tất cả các bảng được tham chiếu trong XML Schema chú thích. Nếu giá trị là 1, thủ tục sẽ có được một khóa chia sẻ.

reserved,
reserved2

Các tham số được dự trữ cho sử dụng sau này và phải là NULL.

continue_on
_error

Có thể là 1 hoặc 0. Giá trị 0 có nghĩa thủ tục sẽ stop do tài liệu đầu tiên không thể được phân tách; cho ví dụ, nếu tài liệu không tương xứng với XML Schema.

total_docs

Một tham số đầu ra chỉ thị tổng số các tài liệu mà thủ tục cố gắng phân tách.

num_docs_
decomposed

Tham số đầu ra chỉ thị số lượng các tài liệu đã được phân tách thành công.

result_report

Tham số đầu ra kiểu BLOB(2GB). Chứa một tài liệu XML để cung cấp các thông tin chuẩn đoán cho các tài liệu không được phân tách thành công. Báo cáo này sẽ không được tạo ra nếu tất cả các tài liệu đã được băm nhỏ thành công.

 
Bảng 8: Các tham số cho XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY

Hình 15 thể hiện một lời gọi thủ tục XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY trong CLP. Thao tác gọi thủ tục này sẽ đọc tất cả các tài liệu XML từ cột info của bảng customer và băm nhỏ chúng với XML Schema db2admin.cust2xsd có chú thích. Thủ tục cam kết với chu kỳ 25 tài liệu và không stop nếu một tài liệu nào đó không thể được băm nhỏ.

call SYSPROC.XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY
('DB2ADMIN', 'CUST2XSD', 'SELECT cid, info FROM customer',
  0, 25, 1, NULL, NULL, '1',?,?,?) ;
  Value of output parameters
  --------------------------
  Parameter Name  : TOTALDOCS
  Parameter Value : 100
  Parameter Name  : NUMDOCSDECOMPOSED
  Parameter Value : 100
  Parameter Name  : RESULTREPORT
  Parameter Value : x'
   Return Status = 0
 
Hình 15: Gọi thủ tục SYSPROC.XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY

Nếu bạn thường thực hiện băm nhỏ với khối lượng lớn trong CLP, hãy sử dụng lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENTS thay vì thủ tục. Cách thức này sẽ thuận tiện hơn trong trường hợp thao tác với dòng lệnh mà vẫn thực hiện các công việc các công cụ như thủ tục XDB_DECOMP_XML_FROM_QUERY. Hình 16 thể hiện cú pháp của lệnh. Các mệnh đề khác nhau và các từ khóa của lệnh đều có nghĩa giống như các tham số thủ tục tương ứng. Cho ví dụ, query là lệnh SELECT cung cấp các tài liệu đầu vào, và xml-schema-name là Id SQL hai phần của XML Schema chú thích.

>>-DECOMPOSE XML DOCUMENTS IN----'query'----XMLSCHEMA------->
                                  .-ALLOW NO ACCESS-.
>--xml-schema-name--+----------+--+-----------------+----------->
                    '-VALIDATE-'  '-ALLOW ACCESS----'
>--+----------------------+--+-------------------+-------------->
   '-COMMITCOUNT--integer-'  '-CONTINUE_ON_ERROR-'
>--+--------------------------+--------------------------------><
   '-MESSAGES--message-file-
Hình 16: Cú pháp của lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENTS

Hình 17 minh chứng sự thực thi của lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENTS trong DB2 Command Line Processor.

DECOMPOSE XML DOCUMENTS IN 'SELECT cid, info FROM customer'
XMLSCHEMA db2admin.cust2xsd MESSAGES decomp_errors.xml ;
DB216001I The DECOMPOSE XML DOCUMENTS command successfully
  decomposed all "100" documents.
 
Hình 17: Ví dụ của lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENTS

Nếu bạn không chỉ định message-file thì một báo cáo lỗi sẽ xuất hiện ở đầu ra. Hình 18 thể hiện một báo cáo lỗi. Với tài liệu bị thất bại trong quá trình băm nhỏ, một thông báo lỗi sẽ thể hiện Id tài liệu (xdb:documentId). Id này được thu về từ cột đầu tiên được sinh ra bởi câu lệnh SQL trong lệnh DECOMPOSE XML DOCUMENTS. Báo cáo lỗi cũng có chứa cả thông báo lỗi DB2 cho các tài liệu bị thất bại. Hình 18 thể hiện tài liệu 1002 gồm có một thuộc tính XML không mong đợi có tên gọi status, và tài liệu 1005 có chứa một thành phần hoặc giá trị thuộc tính abc không hợp lệ vì XML Schema mong muốn tìm ra giá trị kiểu xs:integer.

<?xml version='1.0' ?>
<xdb:errorReport
     xmlns:xdb="http://www.ibm.com/xmlns/prod/db2/xdb1">
   <xdb:document>
      <xdb:documentId>1002</xdb:documentId>
      <xdb:errorMsg>SQL16271N Unknown attribute "status" at or
       near line "1" in document "1002".</xdb:errorMsg>
   </xdb:document>
   <xdb:document>
      <xdb:documentId>1005</xdb:documentId>
      <xdb:errorMsg> SQL16267N An XML value "abc" at or near
        line "1" in document "1005" is not valid according to
        its declared XML schema type "xs:integer" or is outside
        the supported range of values for the XML schema type
      </xdb:errorMsg>
   </xdb:document>
</xdb:errorReport>
 
Hình 18: Báo cáo lỗi từ quá trình phân tách với khối lượng lớn

Kết luận

Khi bạn muốn thực hiện việc băm nhỏ các tài liệu XML thành các bảng quan hệ, hãy nhớ rằng XML và dữ liệu quan hệ được dựa trên các mô hình dữ liệu khác nhau về nền tảng. Mối quan hệ 1-n được diễn giải bằng cách sử dụng nhiều bảng và join các mối quan hệ giữa chúng. Ngược lại, các tài liệu XML thiên về có cấu trúc xếp chồng và thứ bậc có thể thể hiện nhiều mối quan hệ 1-n trong một tài liệu. XML cho phép các thành phần được lặp lại với số lần bất kỳ và XML Schemas có thể định nghĩa hàng trăm, thậm chí hàng nghìn các thành phần tùy chọn và các thuộc tính để có thể tồn tại hay không tồn tại trong bất cứ tài liệu đã cho nào. Do có sự khác nhau này, nên việc băm nhỏ dữ liệu XML vào các bảng quan hệ có thể khó khăn, không hiệu quả, và đôi khi khá phức tạp.

Nếu kiến trúc của dữ liệu XML nằm trong giới hạn của sự phức tạp cho phép đối với việc bản đồ thành các bảng quan hệ, thêm vào đó nếu định dạng XML của bạn không thể thay đổi theo thời gian thì việc băm nhỏ XML đôi khi có thể là một cách làm hữu dụng để cung cấp các ứng dụng quan hệ và các phần mềm báo cáo đang tồn tại.

DB2 cung cấp hai phương pháp băm nhỏ dữ liệu. phương pháp đầu tiên sử dụng các câu lệnh INSERT của SQL với hàm XMLTABLE. Một câu lệnh INSERT như vậy được yêu cầu cho mỗi một bảng mục tiêu và nhiều câu lệnh có thể được kết hợp trong một thủ tục lưu trữ để tránh lặp lại việc phân tích các tài liệu XML giống nhau. Các câu lệnh băm nhỏ có thể gồm có các hàm của XQuery và SQL, join vào các bảng khác, hoặc tham chiếu cho chuỗi DB2. Các tính năng này cho phép tùy chỉnh và có độ linh hoạt cao trong quá trình băm, tuy nhiên yêu cầu việc viết mã thủ công. Phương pháp thứ hai cho việc băm dữ liệu XML là sử dụng các chú thích trong một XML Schema để định nghĩa việc bản đồ hóa từ XML sang các bảng và các cột cơ sở dữ liệu. IBM Data Studio Developer cung cấp một giao diện trực quan giúp thuận tiện và không cần việc viết mã thủ công cho quá trình bản đồ hóa này.

0