22/08/2018, 11:33

Lệnh CREATE TABLE trong SQL để tạo bảng cơ sở dữ liệu

Lệnh CREATE TABLE trong SQL dùng để tạo một bảng mới. Việc tạo bảng mới cơ bản liên quan đến việc đặt tên cho bảng, xác định các cột của nó và kiểu dữ liệu của mỗi cột. Cú pháp lệnh CREATE TABLE Câu lệnh SQL CREATE TABLE có cú pháp như sau: CREATE TABLE ...

Lệnh CREATE TABLE trong SQL dùng để tạo một bảng mới. Việc tạo bảng mới cơ bản liên quan đến việc đặt tên cho bảng, xác định các cột của nó và kiểu dữ liệu của mỗi cột.

Cú pháp lệnh CREATE TABLE

Câu lệnh SQL CREATE TABLE có cú pháp như sau:

CREATE TABLE ten_bang(
cot1 kieu_du_kieu,
cot2 kieu_du_kieu,
cot3 kieu_du_kieu,
.....
cotN kieu_du_kieu,
PRIMARY KEY( mot hoac nhieu cot )
);

CREATE TABLE là từ khóa nói cho hệ thống cơ sở dữ liệu biết bạn muốn làm gì. Trong trường hợp này, bạn muốn tạo một bảng mới. Tên duy nhất hoặc định danh cho bảng được đi liền ngay sau câu lệnh CREATE TABLE.

Trong ngoặc sẽ xác định từng cột trong bảng và kiểu dữ liệu của nó. Cú pháp trên sẽ rõ ràng hơn khi bạn xem ví dụ dưới đây.

Có thể sao chép một bảng hiện có để tạo bảng mới bằng cách sử dụng kết hợp lệnh CREATE TABLE và lệnh SELECT.

Ví dụ về lệnh CREATE TABLE

Code dưới đây là ví dụ về việc tạo bảng NHANVIEN với ID như khóa chính và NOT NULL là ràng buộc để đảm bảo các trường không thể NULL khi tạo các bản ghi trong bảng này.

SQL> CREATE TABLE NHANVIEN(
   ID   INT              NOT NULL,
   TEN VARCHAR (20)      NOT NULL,
   TUOI  INT             NOT NULL,
   DIACHI  CHAR (25) ,
   LUONG   DECIMAL (18, 2),       
   PRIMARY KEY (ID)
);

Bạn có thể xác minh xem bảng có được tạo thành công không bằng cách nhìn vào thông báo được hiển thị bởi máy chủ SQL, hoặc sử dụng lệnh DESC như thế này:

SQL> DESC NHANVIEN;
+-----------+---------------+------+-----+---------+-------+
| Field     | Type          | Null | Key | Default | Extra |
+-----------+---------------+------+-----+---------+-------+
| ID        | int(11)      | NO | PRI | | |
| TEN       | varchar(20) | NO | | | |
| TUOI      | int(11)       | NO | | | |
DIACHI  | char(25)      | YES | | NULL | |
| LUONG    | decimal(18,2) | YES | | NULL | |
+---------+---------------+------+-----+---------+---------+
5 rows in set (0.00 sec)

Bây giờ, bạn đã có bảng NHANVIEN sẵn sàng trong cơ sở dữ liệu để có thể sử dụng lưu trữ các thông tin cần thiết liên quan đến nhân viên.

Bài tiếp: Lệnh DROP TABLE hay DELETE TABLE trong SQL

Bài trước: Lệnh USE trong SQL để chọn cơ sở dữ liệu

0