14/11/2019, 10:01

Lệnh If-else trong Python

Đọc file CSV trong Python Lệnh if trong python được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Lệnh này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của Lệnh if-else trong python như sau: Lệnh if Lệnh if-else Lệnh if-elif-else Lệnh if ...

Đọc file CSV trong Python

Lệnh if trong python được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Lệnh này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của Lệnh if-else trong python như sau:

  • Lệnh if
  • Lệnh if-else
  • Lệnh if-elif-else

Lệnh if trong python

Lệnh if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True

Cú pháp:


if (condition):
    // khối lệnh này thực thi 
    // nếu condition = true
Lệnh if else trong python

Ví dụ:


age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");

Kết quả:

Tuổi lớn hơn 18

Lệnh if-else trong python

Lệnh if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện.

Cú pháp:


if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false
Lệnh if else trong python

Ví dụ


number = 13;
if (number % 2 == 0):
    print("Số " + repr(number) + " là số chẵn.");
else:
    print("Số " + repr(number) + " là số lẻ.");

Kết quả:

Số 13 là số lẻ.

Lệnh if-elif-else trong python

Lệnh if-elif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện... Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện.

Lệnh if else trong python

Cú pháp:


if (condition1):
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition1 là true  
elif (condition2):
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition2 là true  
elif (condition3):
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu condition3 là true  
...
else:
    // khối lệnh này được thực thi 
    // nếu tất cả những điều kiện trên là false                 

Ví dụ


marks = 65;

if (marks < 50):
    print("Tạch!");
elif (marks >= 50 and marks < 60):
    print("Xếp loại D");
elif (marks >= 60 and marks < 70):
    print("Xếp loại C");
elif (marks >= 70 and marks < 80):
    print("Xếp loại B");
elif (marks >= 80 and marks < 90):
    print("Xếp loại A");
elif (marks >= 90 and marks < 100):
    print("Xếp loại A+");
else:
    print("Giá trị không hợp lệ!");

Kết quả:

Xếp loại C
Đọc file CSV trong Python

:

  • Vòng lặp for trong python
  • Vòng lặp while trong python
0