10/11/2018, 22:32

PROCEDURE (Thủ tục) trong SQL Server

Procedure (Thủ tục) là một chương trình trong cơ sở dữ liệu gồm nhiều câu lệnh mà bạn lưu lại cho những lần sử dụng sau. Trong SQL Server, bạn có thể truyền các tham số vào procedure, tuy nó không trả về một giá trị cụ thể như function (hàm) nhưng cho biết việc thực thi thành công hay thất bại. ...

Procedure (Thủ tục) là một chương trình trong cơ sở dữ liệu gồm nhiều câu lệnh mà bạn lưu lại cho những lần sử dụng sau. Trong SQL Server, bạn có thể truyền các tham số vào procedure, tuy nó không trả về một giá trị cụ thể như function (hàm) nhưng cho biết việc thực thi thành công hay thất bại.

Bài viết sẽ cung cấp cho bạn cú pháp và những ví dụ về cách tạo và xóa bỏ procedure trong SQL Server.

CREATE PROCEDURE (Tạo Procedure)

Cú pháp

Để tạo một procedure trong SQL Server, ta sử dụng cú pháp như dưới đây:

CREATE { PROCEDURE | PROC } [schema_name.]procedure_name
[ @parameter [type_schema_name.] datatype
[ VARYING ] [ = default ] [ OUT | OUTPUT | READONLY ]
, @parameter [type_schema_name.] datatype
[ VARYING ] [ = default ] [ OUT | OUTPUT | READONLY ] ]

[ WITH { ENCRYPTION | RECOMPILE | EXECUTE AS Clause } ]
[ FOR REPLICATION ]

AS

BEGIN
[declaration_section]

executable_section

END;

Tham số:

  • schema_name: Tên schema (lược đồ) sở hữu procedure.
  • procedure_name: Tên gán cho procedure
  • @parameter: Một hay nhiều tham số được truyền vào hàm.
  • type_schema_name: Kiểu dữ liệu của schema (nếu có).
  • Datatype: Kiểu dữ liệu cho @parameter.
  • Default: Giá trị mặc định gán cho @parameter.
  • OUT/OUTPUT: @parameter là một tham số đầu ra 
  • READONLY: @parameter không thể bị procedure ghi đè lên.
  • ENCRYPTION: Mã nguồn (source) của procedure sẽ không được lưu trữ dưới dạng text trong hệ thống.
  • RECOMPILE: Truy vấn sẽ không được lưu ở bộ nhớ đệm (cache) cho thủ tục này.
  • EXECUTE AS clause: Xác định ngữ cảnh bảo mật để thực thi thủ tục.
  • FOR REPLICATION: Procedure đã lưu sẽ chỉ được thực thi trong quá trình replication (nhân bản).

Ví dụ

CREATE PROCEDURE spNhanvien
@nhanvien_name VARCHAR(50) OUT

AS

BEGIN

DECLARE @nhanvien_id INT;

SET @nhanvien_id = 8;

IF @nhanvien_id < 10
SET @nhanvien_name = 'Smith';
ELSE
SET @nhanvien_name = 'Lawrence';

END;

Thủ tục trên được gán tên là spNhanvien, có một tham số là @nhanvien_name, output của tham số sẽ được dựa trên @nhanvien_id.

Sau đó, bạn có thể thực hiện tham chiếu spNhanvien như sau:

USE [test]
GO

DECLARE @site_name varchar(50);

EXEC FindSite @site_name OUT;

PRINT @site_name;

GO

Drop Procedure (Xóa bỏ Procedure)

Một khi đã tạo thành công các procedure thì cũng sẽ có những trường hợp bạn muốn xóa bỏ procedure khỏi cơ sở dữ liệu vì một vài lý do.

Cú pháp

Để xóa bỏ một procedure, ta có cú pháp sau:

DROP PROCEDURE procedure_name;

Tham số:

procedure_name: Tên procedure bạn muốn xóa bỏ...

Ví dụ

DROP PROCEDURE spNhanvien;

Thực hiện lệnh này là bạn đã vừa xóa bỏ thủ tục spNhanvien khỏi database.

Bài trước: FUNCTION (Hàm) trong SQL Server 

Bài tiếp: Lệnh IF...ELSE trong SQL Server

0