12/08/2018, 13:32

SQL dành cho tester (Phần I)

SQL là một ngôn ngữ chuẩn để truy cập các Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL), vì thế trước khi thực hiện kiểm thử CSDL, điều kiện tiên quyết đối với các kiểm thử viên là cần có kiến thức về SQL. Hiện nay có rất nhiều tài liệu về SQL cũng như thực hành SQL trực tuyến, tuy nhiên nếu chưa có cơ hội làm việc về CSDL ...

SQL là một ngôn ngữ chuẩn để truy cập các Cơ Sở Dữ Liệu (CSDL), vì thế trước khi thực hiện kiểm thử CSDL, điều kiện tiên quyết đối với các kiểm thử viên là cần có kiến thức về SQL. Hiện nay có rất nhiều tài liệu về SQL cũng như thực hành SQL trực tuyến, tuy nhiên nếu chưa có cơ hội làm việc về CSDL trước đó trong khi dự án yêu cầu phải làm quen nhanh với SQL, tester sẽ gặp nhiều bỡ ngỡ và mất nhiều thời gian để đọc và thực hành mà đôi khi trong công việc kiểm thử thực tế của dự án chưa hoặc không đòi hỏi phải sử dụng tất cả như thế. Đứng dưới góc độ kiểm thử viên khi lần đầu tiên được giao nhiệm vụ kiểm thử CSDL “thực sự” và chỉ có 2 ngày để nghiên cứu trước khi bắt tay vào dự án, người viết mong muốn sẽ tập hợp lại một chuỗi hướng dẫn về các cú pháp, câu lệnh, chức năng từ cơ bản đến nâng cao sao cho tester tiếp cận nhanh và hiệu quả nhất. Phần I của chủ đề này sẽ trình bày các cú pháp SQL cơ bản mà tester thường xuyên dùng nhất để truy vấn CSDL.

SQL là gì?

SQL tên gọi đầy đủ là Structured Query Language, cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý CSDL quan hệ, như Oracle, Sybase, Informix, Microsoft SQL Server Access, v.v... bằng cách cho phép người dùng mô tả dữ liệu mà họ muốn trả về. Ngoài ra, SQL còn cho phép người dùng định nghĩa dữ liệu trong một CSDL, và điều khiển dữ liệu đó.

Trong một CSDL quan hệ, dữ liệu được lưu trữ ở dạng bảng (table). SELECT là câu lệnh cơ bản nhất trong SQL và tester sử dụng thường xuyên nhất để truy vấn dữ liệu trong các bảng (Table) của CSDL.

Cú pháp:

SELECT ColumnName1, ColumnName2 … FROM TableName;

Ngữ cảnh: Toàn bộ thông tin khách hàng được lưu trong 1 bảng CSDL tên Customers và bạn muốn truy vấn tên và địa chỉ của từng khách hàng.

Câu lệnh SELECT và kết quả trả về sẽ như sau:

Image1.png

Lưu ý:

a) Tên bảng và tên cột không được có khoảng cách và được nhập như một từ; và câu lệnh phải kết thúc bằng chấm phẩy (            </div>
            
            <div class=

0