20/07/2019, 09:55

Tìm hiểu về SQL ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

SQL được viết tắt từ Structured Query Language , là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Về cơ bản, Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc này được sử dụng để truy xuất dữ liệu hoặc giao diện khác như tạo, xóa trong cơ sở dữ liệu, lấy các hàng và sửa đổi các hàng .v.v. với cơ sở dữ liệu quan hệ. SQL cho phép ...

SQL được viết tắt từ Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. Về cơ bản, Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc này được sử dụng để truy xuất dữ liệu hoặc giao diện khác như tạo, xóa trong cơ sở dữ liệu, lấy các hàng và sửa đổi các hàng .v.v. với cơ sở dữ liệu quan hệ.

SQL cho phép bạn truy cập và thao tác cơ sở dữ liệu. Nó là ngôn ngữ được dành riêng cho sử dụng trong lập trình và được thiết kế quản lý dữ liệu được giữ trong hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ hoặc để xử lý luồng trong hệ thống quản lý luồng dữ liệu quan hệ. SQL được sử dụng để giao tiếp với cơ sở dữ liệu. Theo ANSI (American National Standards Institute_Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ), SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn cho các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ.

  • Với SQL, người dùng có thể thực thi các truy vấn đối với cơ sở dữ liệu
  • Lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu
  • Chèn các records (bản ghi) trong cơ sở dữ liệu
  • Cập nhật các records trong cơ sở dữ liệu
  • Xóa các bản ghi từ cơ sở dữ liệu
  • Tạo cơ sở dữ liệu mới
  • Tạo các thủ tục được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu
  • Tạo các view, stored procedure, functions trong cơ sở dữ liệu
  • SQL còn cho phép thiết lập quyền truy cập trên bảng, procedure và view
  • DDL (Data Definition Language): Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
  • DML (Data Manipulation Language): Ngôn ngữ thao tác dữ liệu
  • DQL (Data Query Language): Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu
  • DCL (Data Control Language): Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu
  • TCL (Transaction Control Language): Ngôn ngữ kiểm soát giao tác

a. CREATE

Cú pháp:

CREATE DATABASE databasename;

b. SELECT

Cú pháp:

SELECT * FROM table_name; or SELECT column1, column2, ... FROM table_name;

c. WHERE

Cú pháp:

SELECT column1, column2, ... FROM table_name WHERE condition; Chú ý: mệnh đề Where không chỉ sử dụng cho câu lệnh Select mà còn sử dụng cho câu lệnh ** Update**, Delete, vv

d. INSERT INTO

Cú pháp:

INSERT INTO table_name (column1, column2, column3, ...) VALUES (value1, value2, value3, ...);

e. UPDATE

Cú pháp:

UPDATE table_name SET column1 = value1, column2 = value2, ... WHERE condition;

Chú ý: Hãy cẩn thận khi cập nhật các records trong bảng. Câu lệnh Where chỉ định record(s) nào thì record(s) đó sẽ được cập nhật. Nếu bỏ qua câu lệnh Where thì sẽ cập nhật tất cả các records trong bảng

f. DELETE

Cú pháp:

DELETE FROM table_name WHERE condition;

Chú ý: Tương tự câu lệnh Update, hãy cẩn thận khi xóa các records trong bảng. Câu lệnh Delete chỉ định record(s) nào thì record(s) đó sẽ được xóa. Nếu bỏ qua câu lệnh Where thì sẽ xóa tất cả các records trong bảng

g. JOINS

Cú pháp:

SELECT column_name(s) FROM table1 INNER JOIN table2 ON table1.column_name = table2.column_name;

Để thực hành các câu lệnh trên, mọi người có thể tham khảo: https://www.w3schools.com/sql/default.asp

0