03/08/2018, 10:24

Bài 04: Tìm hiểu XML Attributes

Trong các thẻ HTML bạn sẽ có các thuộc tính như href, id, class, src, ... Các thuộc tính này chỉ có tác dụng đặc biệt trong tài liệu HTML chứ đối ...

Trong các thẻ HTML bạn sẽ có các thuộc tính như href, id, class, src, ... Các thuộc tính này chỉ có tác dụng đặc biệt trong tài liệu HTML chứ đối với XML nó không có tác dụng gì, chỉ là các thuộc tính bình thường.

Để rõ hơn thì trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm về XML Attributes và các quy tắc trong việc tạo ra các XML Attributes.

Để tiện cho việc viết tuts thì mình sẽ gọi XML Attributesthuộc tính của XML nhé.

1. XML Attribites là gì?

Vậy XML attributes là gì? Đó là những dữ liệu được khai báo báo bên trong thẻ mở theo cú pháp:

<element_name property_name="property_value">

</element_name>

Bạn có thể sử dụng cặp thẻ nháy kép "" hoặc nháy dơn đều được ' '. Tuy nhiên lời khuyên là bạn nên sử dụng cặp nháy kép.

Mỗi thẻ XML (XML element) có thể không có thuộc tính nào hoặc có nhiều thuộc tính tùy vào cách định nghĩa của lập trình viên. 

Ví dụ: Trường hợp có nhiều thuộc tính

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<coders>
    <person skill="PHP Javascript jQuery" master_at="PHP">
        <name>Nguyễn Văn Cường</name>
        <website>Freetuts.net</website>
    </person>
</coders>

Tới đây chắc bạn sẽ có câu hỏi rằng thuộc tính có gì đặc biệt mà người ta lại tạo ra nó? Đã tạo ra ắt phải có tác dụng thôi, bạn có thể sử dụng thuộc tính để thay thế cho các thẻ XML như ví dụ dưới đây:

Cách 1: Sử dụng thuộc tính

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<coders>
    <person skill="PHP Javascript jQuery" master_at="PHP">
        <name>Nguyễn Văn Cường</name>
        <website>Freetuts.net</website>
    </person>
</coders>

Cách 2: Sử dụng thẻ XML

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<coders>
    <person>
        <master_at>PHP</master_at>
        <skill>PHP Javascript jQuery</skill>
        <name>Nguyễn Văn Cường</name>
        <website>Freetuts.net</website>
    </person>
</coders>

Và còn nhiều công dụng nữa mà trong các bài tìm hiểu về DTD, XSL chúng ta sẽ đề cập tới.

2. XML Attributes vs XML Properties

Như ở ví dụ so sánh cách sử dụng XML Attributes thay thế cho XML Elements ở trên thì bạn đã thấy được sự chuyển đổi đơn giản giữa hai khái niệm này, tuy nhiên chúng ta vẫn còn một số lưu ý nữa mà bạn nên đọc để hiểu thêm.

XML Multi value:

Thứ nhất: Mỗi một thuộc tính XML chỉ có thể chứa một giá trị duy nhất cho dù bạn nhập gì bên trong nó đi nữa thì XML vẫn tính là một giá trị, bởi vì XPath (tìm hiểu sau) sẽ không tính nó là nhiều giá trị như ban nghĩ. 

Thứ hai: Các thuộc tính XML chỉ chứa giá trị dạng text, number chứ không thể chứa một thẻ XML khác.

Từ hai tính chất trên ta thấy khi sử dụng thuộc tính XML thì rất khó mở rộng tài liệu, ví dụ sau này bạn cần bổ sung thông tin là con của thuộc tính nào đó thì không thể làm được, nhưng với element thì hoàn toàn làm được.

Ví dụ: Trường hợp attributes khó nâng cấp và mở rộng

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<coders>
    <person master_at="PHP" skill="PHP Javascript jQuery"
        name="Nguyễn Văn Cường" website="Freetuts.net">
    </person>
</coders>

Giả sử giờ mình muốn lấy họ của lâp trình viên thì phải xử lý tách chuỗi, Nhưng với cách thiết kế dưới đây thì không cần:

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<coders>
    <person>
        <master_at>PHP</master_at>
        <skill>PHP Javascript jQuery</skill>
        <name>
            <firstname>Cường</firstname>
            <middlename>Văn</middlename>
            <lastname>Nguyễn</lastname>
        </name>
        <website>Freetuts.net</website>
    </person>
</coders>

Vừa dễ dàng mở rộng mà nhìn lại đẹp nữa chứ :D.

Metadata trong XML:

Tới phần này bạn mới thấy Attributes thực sự có công dụng. Chúng ta thường sử dụng Attributes để lưu trữ những thông tin chính như là khóa chính của thẻ XML đó.

Ví dụ:

<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<coders>
    <person id="1">
        <master_at>PHP</master_at>
        <skill>PHP Javascript jQuery</skill>
        <name>
            <firstname>Cường</firstname>
            <middlename>Văn</middlename>
            <lastname>Nguyễn</lastname>
        </name>
        <website>Freetuts.net</website>
    </person>
    <person id="2">
        <master_at>Javascript</master_at>
        <skill>PHP Javascript AngularJS</skill>
        <name>
            <firstname>Tình</firstname>
            <middlename>Thị Thu</middlename>
            <lastname>Vũ</lastname>
        </name>
        <website>Freetuts.net</website>
    </person>
</coders>

Ngoài cách sử dụng thuộc tính ra thì ta cũng có thể tạo thêm một thẻ id để lưu trữ, tuy nhiên lời khuyên cho bạn nên sử dụng thuộc tính cho trường hợp này.

3. Lời kết

Qua bài này chúng ta đã học được kha khá kiến thức về XML rồi đáy, có thể là đủ sử dụng cho những bạn chỉ muốn tìm hiểu cú pháp đơn giản để tạo ra file XML đơn giản trong các ứng dụng web.

Đọc tới bài này có lẽ bạn sẽ liên tưởng và so sánh đến cách lưu trữ trong các hệ quản trị CSDL phải không nào? Nếu vậy thì bài tiếp theo chúng ta sẽ đề cập đến nó nhé.

BÀI KẾ SAU
BÀI KẾ TIẾP

Nguồn: code24h.com

0