07/09/2018, 15:50

Overview of Android Studio

1.Introduction 1.1 A new integrated development environment Android Studio là một môi trường phát triên tích hợp (IDE) được phát hành bởi Google trong sự kiện Google I/O vào cuối tháng 5 năm 2013. Thương hiệu IDE mới này được thực hiện riêng cho việc phát triển android và có ý định thay thế cho ...

1.Introduction

1.1 A new integrated development environment

Android Studio là một môi trường phát triên tích hợp (IDE) được phát hành bởi Google trong sự kiện Google I/O vào cuối tháng 5 năm 2013. Thương hiệu IDE mới này được thực hiện riêng cho việc phát triển android và có ý định thay thế cho việc hỗ trợ tạo ra các ứng dụng. Phiên bản mới nhất hiện nay là Android Studio v0.8.6 có khả năng hỗ trợ cho việc design, test debug… mặc dù một vài tính năng vẫn chưa được hoàn thành

1.2 How to get started

Để phát triển ứng dụng sử dụng Android Studio trước hết bạn phải cài đặt trước Java Development Kit (JDK) và Java Runtime Environment (JRE) . Hướng dẫn cài đặt bạn có thể tham khảo tại website của Oracle : http://docs.oracle.com/javase/7/docs/webnotes/install/index.html
Android Studio đã sẵn sàng cho cả 3 nền tảng : Window OS, Mac OS, Linux. Những thủ tục cài đặt cũng như gói phiên bản sau cùng bạn có thể download tại trang :
http://developer.android.com/sdk/installing/studio.html

2.Working with android studio

Android studio dựa trên Java IDE được gọi là IntelliJ IDEA . Nếu bạn nào đã làm quên với với IntelliJ IDEA thì rất dễ trong việc sử dụng Android Studio. Việc chuyển từ môi trường phát triên truyền thống là Eclipse sang Android Studio sẽ có một vài sự khác biệt trong thuật ngữ (Terminology) , cấu trúc file (file structure), giao diện (Interface) và những công cụ phát triển (Development tools).

2.1Terminology

Sự thay đổi thuật ngữ giữa Eclipse và Android Studio như bên dưới:

img1

2.2 Interface

Giao điện của Android Studio tương tự như IntelliJ, nhưng có sự khác biệt với giao diện của Eclipse như hiển thị bên dưới :
01

[Image 1] IntelliJ IDEA user interface

02

[Image 2] Android Studio user interface

03

[Image 3] Eclipse user interface

2.3 Panels and toobars

Thay đổi trông panels và toobars được hiển thị như bên dưới :

04
img2

2.4 Project Explorer

Như trong hình, cấu trúc project là khác nhau mặc định trong Android studio thêm vào .idea folder cái này lưu trữ metadata đặc biệt bởi Android Studio . Gradle folder cái này phục vụ như là hệ thống build thành file jar để có thể giao tiếp với OS hoặc các nền tảng khác hoăc các library . Cuối cùng module project chứa những file tương tự thường được cung cấp bởi Eclipse như những folder src, res, gen
05

[Image 5] Comparison on the project structure in Eclipse (left) and Android Studio (right)

06

[Image 6] Sample of color coded classes and XML files

2.5 Code Editor and form Designer

Tính năng thiết kế layout trong android studio là một điều tuyệt vời , cho phép người dùng có thể preview trực tiếp những thay đổi họ đang làm trên UI
07

[Image 7] Preview of workspace allocation

08

[Image 8] Presentation view

2.6 Launching and application

Emulator của Android Studio tương tự như trong Eclipse . Việc tạo và khởi động emulator đều được thực hiện trong AVD Manager như hình bên dưới :
09

[Image 9] Android Debug Monitor

3.New features available

3.1 Gradle-based Build Support

Bên cạnh việc cấu hình project được thực hiện thông thường trong file xml(AndroidMainifest.xml). Gradle là một công cụ được tích hợp sẵn tự động trong Android Studio để giúp những nhà phát triển tổ chức, quản lý và từng bước xây dựng ứng dụng của họ.
Như trình bày trong [image 10] là nội dung điển hình của 1 file gradle có chưa repositories và những gì cần thiết cho chương trình. Tính năng này rất hữu ích cho multi-project , hỗ trợ library cũng như việc test project
10

[Image 10] Sample gradle file

3.2 Smart editing

Android Studio phục vụ một tính năng soạn thảo intellisense đã được phát triển, cũng được biết đến như là tính năng tự hoàn thiện code. Android Studio đã thêm vào kí pháp(annotation) như là một tính năng cơ sở cho các biến, phương thức gợi ý trong quá trình hoàn thiện code. Nó cho phép môi trường phát triển này tính toán các biến nào hay các dòng nào trong code có thể gây lỗi. Tính năng intellisense này đưa ra các cảnh bảo như nhưng hướng dẫn chỉ ra cách giải quyết các lỗi đó.
Một tính năng tăng cường cho quá trình làm việc với intellisense là phân tích code trong android studio, nó cho phép quá trình refactoring chỉ định. Từ khi android studio là một IDE được tạo ra chỉ giành cho android, nó có hệ thống nhận thức ngữ cảnh cho các điều kiện tương thích API.
Android Studio là một tính năng xây dựng code để sửa chữa nên các dòng code sạch sẽ. Nó cho phép nhà phát triển một cách nhìn đơn giả về quá trình mã hóa.
Sử dụng tính năng này, mã có có thể xuất hiện các đoạn mã hard-code như hình vẽ:
11

[Image 11] Example of code folding feature

12

[Image 12] Example of code folding feature

Dàn code không giới hạn tới các string. Nó có thể tới các icon, các lớp, và các thành phần khác nữa. Android Studio cung cấp một tính năng trợ giúp nhanh được gọi là Ký hiệu mở. Tính năng này có thể truy cập trong các chức năng trợ giúp trên thanh công cụ menu hoặc các phím tắt đã cung cấp. Như hình bên dưới, hệ thống kí hiệu mở là công cụ dễ dàng sử dụn để tìm kiếm các phương thức qua các API hay thư viện không tương đồng. Nó có thê sử dụng để chỉ thị các hành động tùy biến hay cửa sổ.

13

[Image 13] Open Symbol feature

3.3 Live Layout

Giống như Eclipse, Android cũng có hỗ trợ kéo thả các thành phần UI. Android Studio hỗ trợ cho preview cầu hình nhiều kích thước màn hình cũng như chuyển đổi lựa chọn màu sắc các view 1 cách tiện lợi. Ngoài ra Android Studio hỗ trợ việc thiết kế và phát triển theo thời gian thực nghĩa là đồng bộ hóa giữa việc design,phát triển layout với việc preview UI
14

[Image 14] Example of synchronization between the file editor and the preview

4.Android studio and eclipse

img3

5. Navigation Drawer Android

Source code ví dụ về Navigation Drawer trong Android được viết trong Android Studio có thể download tại đây:

0