06/04/2021, 14:50

Mệnh đề HAVING trong SQLite - SQLite căn bản và nâng cao

Mệnh đề HAVING trong SQLite cho phép bạn chỉ định các điều kiện lọc nhóm kết quả nào xuất hiện trong kết quả cuối cùng. Mệnh đề WHERE đặt các điều kiện trên các cột đã chọn, trong khi mệnh đề HAVING đặt các điều kiện trên các nhóm được tạo bởi mệnh đề GROUP BY. ...

Mệnh đề HAVING trong SQLite cho phép bạn chỉ định các điều kiện lọc nhóm kết quả nào xuất hiện trong kết quả cuối cùng.

Mệnh đề WHERE đặt các điều kiện trên các cột đã chọn, trong khi mệnh đề HAVING đặt các điều kiện trên các nhóm được tạo bởi mệnh đề GROUP BY.

1. Cú pháp của mệnh đề Having trong SQLite

Sau đây là vị trí của mệnh đề HAVING trong một truy vấn SELECT.

SELECT
FROM
WHERE
GROUP BY
HAVING
ORDER BY

Mệnh đề HAVING đặt sau mệnh đề GROUP BY trong một truy vấn và cũng phải đặt trước mệnh đề ORDER BY nếu được sử dụng. Sau đây là cú pháp của câu lệnh SELECT, bao gồm mệnh đề HAVING.

SELECT column1, column2
FROM table1, table2
WHERE [ conditions ]
GROUP BY column1, column2
HAVING [ conditions ]
ORDER BY column1, column2

2. Ví dụ của mệnh đề Having trong SQLite

Giả sử chúng ta có bảng COMPANY có các bản ghi như sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
1           Paul        32          California  20000.0
2           Allen       25          Texas       15000.0
3           Teddy       23          Norway      20000.0
4           Mark        25          Rich-Mond   65000.0
5           David       27          Texas       85000.0
6           Kim         22          South-Hall  45000.0
7           James       24          Houston     10000.0
8           Paul        24          Houston     20000.0
9           James       44          Norway      5000.0
10          James       45          Texas       5000.0

Sau đây là ví dụ, sẽ hiển thị bản ghi mà số lượng name nhỏ hơn 2.

sqlite > SELECT * FROM COMPANY GROUP BY name HAVING count(name) < 2;

Và kết quả của ví dụ trên:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
2           Allen       25          Texas       15000
5           David       27          Texas       85000
6           Kim         22          South-Hall  45000
4           Mark        25          Rich-Mond   65000
3           Teddy       23          Norway      20000

Sau đây là ví dụ, sẽ hiển thị bản ghi mà số lượng name lớn hơn 2.

sqlite > SELECT * FROM COMPANY GROUP BY name HAVING count(name) > 2;

Và kết quả của ví dụ trên như sau:

ID          NAME        AGE         ADDRESS     SALARY
----------  ----------  ----------  ----------  ----------
10          James       45          Texas       5000

Tạ Quốc Bảo

23 chủ đề

7270 bài viết

Cùng chủ đề
0