Thuộc tính padding trong CSS

Thuộc tính padding cho phép bạn xác định khoảng không gian giữa nội dung hiển thị của một phần tử với đường viền của nó. Giá trị của thuộc tính padding có thể ở dạng chiều dài (đơn vị px, pt, cm, …) , dạng %, hoặc từ khóa inherit . Nếu giá trị của thuộc tính là inherit, thì phần ...

Thuộc tính padding cho phép bạn xác định khoảng không gian giữa nội dung hiển thị của một phần tử với đường viền của nó.

Giá trị của thuộc tính padding có thể ở dạng chiều dài (đơn vị px, pt, cm, …) , dạng %, hoặc từ khóa inherit. Nếu giá trị của thuộc tính là inherit, thì phần tử sẽ kế thừa giá trị của thuộc tính padding này từ phần tử cha của nó. Nếu giá trị là dạng %, thì đó là tỉ lệ phần trăm với hộp chứa phần tử này.

Với CSS, bạn không những có thể xác định padding cho toàn bộ phần không gian bao quanh nội dung, mà còn có thể xác định padding cho từng phần không gian này, ví dụ như phần trên, phần dưới, cạnh trái hoặc cạnh phải. Dưới đây là các thuộc tính trong CSS giúp bạn thực hiện việc này:

Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết cách sử dụng từng thuộc tính và giá trị của nó trong CSS.

Thuộc tính padding-bottom trong CSS

Để xác định phần padding bên dưới của nội dung hiển thị, bạn có thể sử dụng thuộc tính padding-bottom. Thuộc tính này có thể nhận giá trị dưới dạng chiều dài hoặc dạng %. %.

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng thuộc tính padding-bottom trong CSS:

<html>
   <head>
   </head>
   
   <body>
      <p style="padding-bottom: 15px; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Bottom Padding da duoc xac dinh bang gia tri pixel
      </p>
      
      <p style="padding-bottom: 5%; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Bottom Padding da duoc xac dinh bang gia tri percent
      </p>
   </body>
   
</html> 

Kết quả là:

Thuộc tính padding-top trong CSS

Để xác định phần padding bên trên của nội dung hiển thị, bạn có thể sử dụng thuộc tính padding-top. Thuộc tính này có thể nhận giá trị dưới dạng chiều dài hoặc dạng %. %.

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng thuộc tính padding-top trong CSS:

<html>
   <head>
   </head>
   
   <body>
      <p style="padding-top: 15px; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Top Padding da duoc xac dinh bang gia tri pixel
      </p>
      
      <p style="padding-top: 5%; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Top Padding da duoc xac dinh bang gia tri percent
      </p>
   </body>
   
</html> 

Kết quả là:

Thuộc tính padding-left trong CSS

Để xác định phần padding bên trái của nội dung hiển thị, bạn có thể sử dụng thuộc tính padding-left. Thuộc tính này có thể nhận giá trị dưới dạng chiều dài hoặc dạng %. %.

Để xác định phần padding bên trái của nội dung hiển thị, bạn có thể sử dụng thuộc tính padding-left. Thuộc tính này có thể nhận giá trị dưới dạng chiều dài hoặc dạng %.

<html>
   <head>
   </head>
   
   <body>
      <p style="padding-left: 15px; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Left Padding da duoc xac dinh bang gia tri pixel
      </p>
      
      <p style="padding-left: 15%; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Left Padding da duoc xac dinh bang gia tri percent
      </p>
   </body>
   
</html>

Kết quả là:

Thuộc tính padding-right trong CSS

Để xác định phần padding bên phải của nội dung hiển thị, bạn có thể sử dụng thuộc tính padding-right. Thuộc tính này có thể nhận giá trị dưới dạng chiều dài hoặc dạng %. %.

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng thuộc tính padding-right trong CSS:

<html>
   <head>
   </head>
   
   <body>
      <p style="padding-right: 15px; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Right Padding da duoc xac dinh bang gia tri pixel
      </p>
      
      <p style="padding-right: 5%; border:1px solid black;">
      Vi du doan van co Right Padding da duoc xac dinh bang gia tri percent
      </p>
   </body>
   
</html> 

Kết quả là:

Thuộc tính padding trong CSS

Sử dụng thuộc tính padding giúp bạn viết ít code hơn mà vẫn có thể điều khiển được phần không gian padding xung quanh nội dung hiển thị của một phần tử. Thuộc tính này có thể nhận giá trị dưới dạng chiều dài hoặc dạng %. %.

Tùy theo thứ tự các giá trị bạn xác định trong thuộc tính padding mà các thuộc tính trên sẽ nhận giá trị tương ứng như sau:

Nếu thuộc tính padding có 4 giá trị:

padding: 25px 50px 75px 100px;

Nếu thuộc tính padding có 3 giá trị:

padding: 25px 50px 75px;

Nếu thuộc tính padding có 2 giá trị:

padding: 25px 50px;

Nếu thuộc tính padding có 1 giá trị:

padding: 25px;

Ví dụ sau minh họa cách sử dụng thuộc tính padding trong CSS:

<html>
   <head>
   </head>
   
   <body>
      <p style="padding: 15px; border:1px solid black;">
      Ca 4 phan Padding deu co gia tri la 15px 
      </p> 
      
      <p style="padding:10px 2%; border:1px solid black;"> 
      Top va Bottom Padding la 10px, Left va Right Padding se bang 2% tong do rong cua trang. 
      </p> 
      
      <p style="padding: 10px 2% 10px; border:1px solid black;">
      Top Padding la 10px, Left va Right Padding se bang 2% tong do rong cua trang, Bottom Padding la 10px
      </p> 
      
      <p style="padding: 10px 2% 10px 10px; border:1px solid black;">
      Top Padding la 10px, Right Padding se bang 2% tong do rong cua trang, Bottom Padding va Top Padding la 10px 
      </p>
   </body>
   
</html> 

Kết quả là:

Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Bài học CSS phổ biến khác tại code24h.com:

0