5 jQuery.each() Function Examples
Bài viết này là 1 bài mở rộng của jQuery each() function. Function này là 1 trong những function quan trọng và sử dụng nhiều nhất của jQuery . Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu và nhìn vào những chi tiết của nó để xem bạn có thể dùng nó như thế nào. jQuery .each() là gì? jQuery each ...
Bài viết này là 1 bài mở rộng của jQuery each() function. Function này là 1 trong những function quan trọng và sử dụng nhiều nhất của jQuery. Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu và nhìn vào những chi tiết của nó để xem bạn có thể dùng nó như thế nào.
jQuery .each() là gì?
jQuery each function được sử dụng để lặp qua từng phần tử của jQuery object. Trong trường hợp bạn thật sự chưa có kinh nghiệm với jQuery, thì tôi xin nhắc lại 1 chút: jQuery object là 1 object chứa 1 hoặc nhiều phần tử DOM và dùng để giao tiếp với tất cả jQuery functions. Nó rất có ích cho thao tác với nhiều phần tử DOM, lặp qua nhiều array và thuộc tính của object. Thêm vào đó, jQuery cung cấp 1 helper function có cùng tên và dùng để gọi mà không cần phải chọn hay tạo phần tử DOM trước đó. Hãy cùng tìm hiểu thêm ở các phần tiếp theo của bài viết.
jQuery .each() cú pháp
Ví dụ dưới đây chọn tất cả thẻ div trên trang web và in ra số thứ tự và id của chúng. Kết quả in ra có thể là: “div0:header”, “div1:body”, “div2:footer”. Ví dụ này sử dụng jQuery each() function như 1 function tiện ích.
// DOM ELEMENTS $('div').each(function (index, value) { console.log('div' + index + ':' + $(this).attr('id')); });
Ví dụ tiếp theo sẽ cho ta thấy cách sử dụng của function tiệc ích này. Trong trường hợp object lặp được truyền vào như tham số thứ nhất. Trong ví dụ 1 cho ta thấy cách lặp qua 1 mảng:
// ARRAYS var arr = [ 'one', 'two', 'three', 'four', 'five' ]; $.each(arr, function (index, value) { console.log(value); // Will stop running after "three" return (value !== 'three'); }); // Outputs: one two three
Trong ví dụ cuối này sẽ cho ta thấy cách lặp qua thuộc tính của 1 object:
// OBJECTS var obj = { one: 1, two: 2, three: 3, four: 4, five: 5 }; $.each(obj, function (index, value) { console.log(value); }); // Outputs: 1 2 3 4 5
1. Basic jQuery.each() function example
Hãy xem each() giúp chúng ta thế nào khi kết hợp với 1 jQuery object. Ví dụ đầu tiên chọn tất cả thẻ a trên trang và in ra thuộc tính href của chúng.
// DOM ELEMENTS $('a').each(function (index, value){ console.log($(this).attr('href')); });
Ví dụ thứ 2 in tất cả giá trị href trên trang web (giả sử chỉ giao thức HTTP)
$('a').each(function (index, value){ var link = $(this).attr('href'); if (link.indexOf('http://') === 0) { console.log(link); } });
Ví dụ trên trang chúng ta có những link dưới đây:
<a href="http://www.jquery4u.com">JQUERY4U</a> <a href="http://www.phpscripts4u.com">PHP4U</a> <a href="http://www.blogoola.com">BLOGOOLA</a>
Thì ví dụ thứ 2 sẽ in ra:
http://jquery4u.com http://www.phpscripts4u.com http://www.blogoola.com
Chúng ta cần để ý là các phần tử DOM từ 1 jQuery object cần phải được bọc lại khi sử dụng bên trong jQuery each(). Lí do là jQuery thực tế là 1 vỏ bọc xung quanh 1 array của các phần tử DOM. Khi sử dụng jQuery each() mảng này sẽ được lặp qua giống như cách lặp qua 1 array truyền thống. Vì điều này, chúng ta không lấy các phần tử đã được bọc ở bên ngoài.
2. jQuery.each() Array Example
Hãy xem 1 array truyền thống có thể được xử lý.
var numbers = [1, 2, 3, 4, 5, 6]; $.each(numbers , function (index, value){ console.log(index + ':' + value); });
Ví dụ trên sẽ in ra: 0:1, 1:2, 2:3, 3:4, 4:5, and 5:6.
Không có gì đặc biệt ở đây. Thuộc tính số thứ tự của array, chúng ta có các số từ 0 đến N - 1, N là số các phần tử trong array.
3. jQuery.each() JSON Example
Chúng ta có thể có cấu trúc dữ liệu phức tạp hơn, như là arrays trong arrays, objects trong objects, arrays trong objects, hoặc objects trong arrays. Hãy xem làm thế nào each() có thể giúp chúng ta trong những trường hợp này.
var json = [ { 'red': '#f00' }, { 'green': '#0f0' }, { 'blue': '#00f' } ]; $.each(json, function () { $.each(this, function (name, value) { console.log(name + '=' + value); }); });
Ví dụ này in ra: red=#f00, green=#0f0, blue=#00f.
Chúng ta xử lý dữ liệu lồng nhau với cách gọi each() lồng nhau. Vòng gọi của ngoài xử lý array ở biến JSON, vòng gọi ở trong xử lý objects. Trong ví dụ này mỗi object có 1 key, mặc dù vậy, có thể gán bao nhiều key tùy ý.
4. jQuery.each() Class Example
Ví dụ này cho thấy làm thế nào để lặp qua mỗi phần tử có class là productDescription như HTML bên dưới.
<div class="productDescription">Red</div> <div>Pink</div> <div class="productDescription">Orange</div> <div class="generalDescription">Teal</div> <div class="productDescription">Green</div>
Chúng ta sử dụng each() helper thay cho each() method của selector $('.productDescription').
$.each($('.productDescription'), function (index, value) { console.log(index + ':' + $(value).text()); });
Trong trường hợp này kết quả in ra là: 0:Red, 1:Orange, 2:Green.
Chúng ta không cần phải kèm theo index và value. Có 1 vài tham số trên phần tử DOM mà chúng ta đang lặp qua có thể giúp tìm ra. Xa hơn, trong ví dụ này chúng ta cũng có thể sử dụng nhiều method tiện ích hơn. Chúng ta có thể viết như thế này:
$('.productDescription').each(function () { console.log($(this).text()); });
Xem kết quả trên console:
Red Orange Green
1 lần nữa, chúng ta cần bọc phần tử DOM trong 1 jQuery instance. Chúng ta sử dụng text() method để lấy text của phần tử ra.
5. jQuery .each() Delay Example
Trong ví dụ tiếp theo, khi user click vào phần thử có ID là 5demo tất cả các item sẽ được gán thành orange ngay lập tức. Sau 1 khoảng thời gian phụ thuộc vào index (0, 200, 400, … milliseconds) chúng ta sẽ fade out phần tử.
$('#5demo').bind('click', function (e) { $('li').each(function (index) { $(this).css('background-color', 'orange') .delay(index * 200) .fadeOut(1500); }); e.preventDefault(); });
Kết luận
Chúng ta nên sử dụng each() nhiều nhất có thể. Nó khá là hiệu quả và tiết kiệm thời gian! Nghĩ rộng ra ngoài jQuery chúng ta có thể thích dùng forEach() function cho mọi ECMAScript 5 array.
Ghi nhớ: $.each() and $(selector).each() là 2 method khác nhau được định nghĩa theo 2 cách khác nhau.
5 jQuery.each() Function Examples
Florian Rappl