1. SQL IDENTITY
- IDENTITY được sử dụng trong Microsoft SQL Server để tự động chèn các giá trị khóa chính số vào một bảng khi dữ liệu mới được chèn vào. Điều này cũng tương tự như lệnh AUTO INCREMENT trong MySQL.
- Cú Pháp
CREATE TABLE TABLE_NAME
(PRIMARY_KEY_COLUMN INT PRIMARY KEY IDENTITY ( [Initial_Value], [Interval] ),
...);
- Ví dụ: Để tạo một bảng bao gồm một khóa chính, họ và tên. Chúng ta sử dụng SQL sau đây:
CREATE TABLE USER_TABLE
(Userid int PRIMARY KEY IDENTITY(2,1),
Last_Name nvarchar(50),
First_Name nvarchar(50));
- Khi tạo ra, bảng trống rỗng nên chúng ta chèn giá trị đầu tiên:
INSERT INTO USER_TABLE VALUES ('Washington', 'George');
Uerid |
Last_Name |
Frist_Name |
---|
2 |
Washington |
George |
2. SEQUENCE And NEXTVAL
- Oracle sử dụng khái niệm SEQUENCE để tạo các giá trị khóa chính chính khi chúng ta thêm các dãy dữ liệu vào một bảng.
- Trong Oracle cấu trúc SEQUENCE được tạo ra riêng biệt và không gắn với một bảng cá nhân.
- Cú Pháp
CREATE SEQUENCE SEQUENCE_NAME
[START WITH {Initial_Value}]
[INCREMENT BY {interval}];
3. AVG
- AVG là một hàm được sử dụng để lấy giá trị trung bình trong biểu thức
- Cú Pháp
SELECT AVG (<expression>)
FROM "table_name";
Store_Name |
Sales |
Txn_Date |
---|
Los Angeles |
1500 |
Jan-05-1999 |
San Diego |
250 |
Jan-07-1999 |
Los Angeles |
300 |
Jan-08-1999 |
- Tìm trung bình giá lượng sản phẩm bán được
SELECT AVG(Sales) FROM Store_Information;
4. COUNT
- COUNT là một hàm được sử dụng để đếm
- Cú pháp
SELECT COUNT (<expression>)
FROM "table_name";
COUNT cũng có thể kết hợp với DISTINCT để đếm các giá trị duy nhất
SELECT COUNT (DISTINCT <expression>)
FROM "table_name";
Store_Name |
Sales |
Txn_Date |
---|
Los Angeles |
1500 |
Jan-05-1999 |
San Diego |
250 |
Jan-07-1999 |
Los Angeles |
300 |
Jan-08-1999 |
SELECT COUNT(Store_Name)
FROM Store_Information;
5. MAX
- MAX là hàm được sử dụng để lấy giá trị lớn nhất
- Cú pháp
SELECT MAX (<expression>)
FROM "table_name";
Store_Name |
Sales |
Txn_Date |
---|
Los Angeles |
1500 |
Jan-05-1999 |
San Diego |
250 |
Jan-07-1999 |
Los Angeles |
300 |
Jan-08-1999 |
Tìm số sản phầm bán được lớn nhất
SELECT MAX(Sales) FROM Store_Information;
Tìm số sản phẩm bán được với thuế 10%
SELECT MAX(Sales*0.1) FROM Store_Information;
Tìm số sản phấm bán được lớn nhất của mỗi cửa hàng
SELECT Store_Name, MAX(Sales) FROM Store_Information GROUP BY Store_Name;
Store_Name |
MAX(Sales) |
---|
Los Angeles |
1500 |
San Diego |
250 |
Boston |
700 |
5. MIN
- Tương tự như MAX, MIN là một hàm dùng để tìm giá trị nhỏ nhất
- Cú pháp
SELECT MIN (<expression>)
FROM "table_name";
Store_Name |
Sales |
Txn_Date |
---|
Los Angeles |
1500 |
Jan-05-1999 |
San Diego |
250 |
Jan-07-1999 |
Los Angeles |
300 |
Jan-08-1999 |
Tìm số lượng hàng bán được ít nhất
SELECT MIN(Sales) FROM Store_Information;
6. SUM
- SUM là một hàm dùng để tính tổng
- Cú pháp
SELECT SUM(<expression>)
FROM "table_name";
Store_Name |
Sales |
Txn_Date |
---|
Los Angeles |
1500 |
Jan-05-1999 |
San Diego |
250 |
Jan-07-1999 |
Los Angeles |
300 |
Jan-08-1999 |
Tính tổng tất cả sản phầm bán được
SELECT SUM(Sales) FROM Store_Information;
7. ROUND
ROUND (expression, [decimal place])
StudentID |
First_Name |
Rating |
---|
1 |
Jenny |
85.235 |
2 |
Bob |
92.52 |
3 |
Alice |
3.9 |
4 |
James |
120.1 |
- Làm tròn điểm xếp hạng đến hàng thập phân thứ nhất
SELECT First_Name, ROUND (Rating, 1) Rounded_Score FROM Student_Rating;
First_Name |
Rounded_Score |
---|
Jenny |
85.2 |
Bob |
92.5 |
Alice |
3.9 |
James |
120.1 |
Nguồn tham khảo : http://www.1keydata.com/sql/advanced.html