Collection trong C#
Các lớp Collection là các lớp đặc biệt để lưu giữ và thu hồi dữ liệu. Những lớp này cung cấp sự hỗ trợ cho Stack, Queue, List, và Hash Table. Đa số các lớp Collection trong C# triển khai cùng các Interface. Trong C#, các lớp Collection phục vụ các mục đích đa dạng, chẳng hạn như cấp phát bộ ...
Các lớp Collection là các lớp đặc biệt để lưu giữ và thu hồi dữ liệu. Những lớp này cung cấp sự hỗ trợ cho Stack, Queue, List, và Hash Table. Đa số các lớp Collection trong C# triển khai cùng các Interface.
Trong C#, các lớp Collection phục vụ các mục đích đa dạng, chẳng hạn như cấp phát bộ nhớ động cho các phần tử và truy cập một danh sách các item dựa trên một chỉ mục, … Những lớp này tạo tập hợp các đối tượng của lớp Object, mà là lớp cơ sở cho tất cả kiểu dữ liệu trong C#.
Ghi chú: Stack: ngăn xếp, push: thêm nút mới vào đỉnh stack, pop: thao tác lấy 1 phần tử từ đỉnh stack.
Các lớp Collection và cách sử dụng của chúng trong C#
Bảng dưới liệt kê các lớp được sử dụng phổ biến của System.Collection namespace. Bạn truy cập link để tìm hiểu chi tiết.
Lớp | Miêu tả và Cách sử dụng |
---|---|
ArrayList trong C# |
Nó biểu diễn một tập hợp được sắp xếp của một đối tượng mà có thể được lập chỉ mục cho từng item riêng rẽ. Về cơ bản, nó là một sự thay thế cho một mảng. Tuy nhiên, không giống như trong mảng, bạn có thể thêm và gỡ bỏ các item từ một list tại một vị trí đã xác định bởi sử dụng một chỉ mục và mảng chính nó có thể tự điều chỉnh kích cỡ một cách tự động. Nó cũng cho phép cấp phát bộ nhớ động, thêm, tìm kiếm và sắp xếp các item trong một list. |
Hashtable trong C# |
Nó sử dụng một cặp key-value để truy cập các phần tử trong collection này. Một Hash Table được sử dụng khi bạn cần truy cập các phần tử bởi sử dụng key, và bạn có thể nhận diện một giá trị key hữu ích. Mỗi item trong Hash Table có một cặp key/value. Key được sử dụng để truy cập các item trong dạng collection này. |
SortedList trong C# |
Nó sử dụng một key cũng như một index để truy cập các item trong một list. Một danh sách đã được sắp xếp là sự tổ hợp của một mảng và một Hash Table. Nó chứa một danh sách các item mà có thể được truy cập bởi sử dụng một key hoặc một chỉ mục. Nếu bạn truy cập item bởi sử dụng một chỉ mục, nó là một ArrayList, và nếu bạn truy cập item bởi sử dụng key, nó là một HashTable. Tập hợp các item luôn luôn được sắp xếp bởi giá trị key |
Stack trong C# |
Nó biểu diễn một tập hợp Last-in, First-out của các đối tượng. Nó được sử dụng khi bạn cần truy cập các item theo dạng Last-in, First-out. Khi bạn thêm một item vào trong danh sách, nó được gọi là pushing và khi bạn gỡ bỏ một item, nó được gọi là popping. |
Queue trong C# Nó biểu diễn một tập hợp First-in, First-out của các đối tượng. Nó được sử dụng khi bạn cần truy cập các item theo dạng First-in, First-out. Khi bạn thêm một item vào trong danh sách, nó được gọi là enqueue và khi bạn gỡ bỏ một item, nó được gọi là deque. |
|
BitArray trong C# |
Nó biểu diễn một mảng ở dạng biểu diễn nhị phân bởi sử dụng các giá trị 1 và 0. Nó được sử dụng khi bạn cần lưu giữ các Bit nhưng không biết trước số lượng Bit. Bạn có thể truy cập các item từ BitArray collection bởi sử dụng một chỉ mục là số nguyên, mà bắt đầu từ 0. |