Date trong JSP
Một trong những lợi thế to lớn của việc sử dụng JSP là bạn có thể sử dụng hầu hết các phương thức có sẵn trong Core Java. Chương này lướt qua về lớp Date có sẵn trong java.util package trong Java, lớp này bao đóng date và time hiện tại. Lớp Date hỗ trợ hai constructor. Mẫu constructor ...
Một trong những lợi thế to lớn của việc sử dụng JSP là bạn có thể sử dụng hầu hết các phương thức có sẵn trong Core Java. Chương này lướt qua về lớp Date có sẵn trong java.util package trong Java, lớp này bao đóng date và time hiện tại.
Lớp Date hỗ trợ hai constructor. Mẫu constructor đầu tiên khởi tạo đối tượng với date và time hiện tại:
Date( )
Mẫu constructor thứ hai chấp nhận một tham số, mà tương đương với số mili giây, đã trôi qua từ 1/1/1970.
Date(long millisec)
Khi bạn đã có đối tượng Date, bạn có thể triệu hồi bất kỳ phương thức nào sau đây để hỗ trợ bạn xử lý với Date.
STT | Phương thức và Miêu tả |
---|---|
1 | boolean after(Date date) Trả về true nếu đối tượng đang triệu hồi chứa một date mà chậm hơn một date đã được xác định, nếu không thì trả về false |
2 | boolean before(Date date) Trả về true nếu đối tượng đang triệu hồi chứa một date mà sớm hơn một date đã được xác định, nếu không thì trả về false |
3 | Object clone( ) Tạo bản sao đối tượng Date đang triệu hồi |
4 | int compareTo(Date date) So sánh giá trị của đối tượng đang gọi với giá trị đó của date. Trả về 0 nếu các giá trị này là tương đương. Trả về một giá trị âm nếu đối tượng đang gọi là sớm hơn date. Trả về một giá trị dương nếu đối tượng đang triệu hồi là chậm hơn date |
5 | int compareTo(Object obj) Tiến hành tương tự như compareTo(Date) nếu obj là một lớp Date. Nếu không thì, nó ném một ClassCastException |
6 | boolean equals(Object date) Trả về true nếu đối tượng Date đang triệu hồi chứa date và time giống như date đã được xác định, nếu không thì, nó trả về false |
7 | long getTime( ) Trả về số mili giây đã trôi qua từ 1/1/1970 |
8 | int hashCode( ) Trả về một hash code cho đối tượng đang triệu hồi |
9 | void setTime(long time) Thiết lập date và time như time đã cho, mà biểu diễn thời gian đã trôi qua bằng mili giây từ 1/1/1970 |
10 | String toString( ) Biến đổi đối tượng Date đang gọi thành một String và trả về kết quả đó |
Nhận Date và Time hiện tại trong JSP
Để nhận một Date và Time hiện tại là rất dễ dàng trong chương trình JSP. Bạn sử dụng một đối tượng Date với phương thức toString() để in date và time hiện tại như sau:
<%@ page import="java.io.*,java.util.*, javax.servlet.*" %> <html> <head> <title>Display Current Date & Time</title> </head> <body> <center> <h1>Display Current Date & Time</h1> </center> <% Date date = new Date(); out.print( "<h2 align="center">" +date.toString()+"</h2>"); %> </body> </html>
Bây giờ, giữ code trên trong CurrentDate.jsp và sau đó gọi JSP này bởi sử dụng URL là: http://localhost:8080/CurrentDate.jsp. Nó sẽ cho kết quả sau:
Mon Jun 21 21:46:49 GMT+04:00 2010
Refresh địa chỉ URL này và bạn sẽ thấy kết quả khác nhau mỗi khi bạn refresh.
So sánh Date trong JSP
Để so sánh hai date, bạn sử dụng các phương thức sau có sẵn trong Java cho chương trình JSP của bạn:
Định dạng Date sử dụng SimpleDateFormat trong JSP
SimpleDateFormat là một lớp cụ thể để định dạng và parse các date theo một phương thức nhạy miền (locale-sensitive). SimpleDateFormat cho phép bạn bắt đầu bởi việc chọn bất kỳ pattern nào đã được định nghĩa bởi người sử dụng để định dạng date và time.
Chúng ta chỉnh sửa ví dụ trên như sau:
<%@ page import="java.io.*,java.util.*" %> <%@ page import="javax.servlet.*,java.text.*" %> <html> <head> <title>Display Current Date & Time</title> </head> <body> <center> <h1>Display Current Date & Time</h1> </center> <% Date dNow = new Date( ); SimpleDateFormat ft = new SimpleDateFormat ("E yyyy.MM.dd 'at' hh:mm:ss a zzz"); out.print( "<h2 align="center">" + ft.format(dNow) + "</h2>"); %> </body> </html>
Biên dịch chương trình JSP trên một lần nữa và sau đó gọi JSP này bởi sử dụng địa chỉ URL là http://localhost:8080/CurrentDate.jsp. Nó sẽ cho kết quả sau:
Mon 2010.06.21 at 10:06:44 PM GMT+04:00
Mã hóa định dạng SimpleDateFormat trong Java
Để xác định định dạng thời gian, sử dụng một chuỗi time pattern. Trong pattern này, tất cả chữ cái ASCII được dự trữ (dành riêng) như là các ký tự pattern, mà được định nghĩa như sau:
Ký tự | Miêu tả | Ví dụ |
---|---|---|
G | Tên mệnh danh của thời đại | AD |
y | Năm trong dạng 4 chữ số | 2001 |
M | Tháng trong năm | July hoặc 07 |
d | Ngày trong tháng | 10 |
h | Giờ trong dạng A.M./P.M. (1~12) | 12 |
H | Giờ trong ngày (0~23) | 22 |
m | Phút trong giờ | 30 |
s | Giây trong phút | 55 |
S | Số mili giây | 234 |
E | Ngày trong tuần | Tuesday |
D | Ngày trong năm | 360 |
F | Ngày của tuần trong tháng | 2 (Wed thứ hai trong July) |
w | Tuần trong năm | 40 |
W | Tuần trong tháng | 1 |
a | A.M./P.M. | PM |
k | Giờ trong ngày (1~24) | 24 |
K | Giờ dạng A.M./P.M. (0~11) | 10 |
z | Time zone | Eastern Standard Time |
' | Dãy thoát cho văn bản | Dấu giới hạn |
" | Trích dẫn đơn | ` |
Bạn có thể tham khảo Java Documentation để có danh sách đầy đủ các phương thức thao tác với Date.