Form trong HTML
Các mẫu form trong HTML được yêu cầu khi bạn muốn thu thập một vài dữ liệu từ người sử dụng. Ví dụ, khi người sử dụng đăng ký, bạn có thể muốn thu thập thông tin như tên, địa chỉ email, thẻ tín dụng…. Một mẫu form sẽ nhận dữ liệu đầu vào từ site người sử dụng và sau đó sẽ thông báo ...
Các mẫu form trong HTML được yêu cầu khi bạn muốn thu thập một vài dữ liệu từ người sử dụng. Ví dụ, khi người sử dụng đăng ký, bạn có thể muốn thu thập thông tin như tên, địa chỉ email, thẻ tín dụng….
Một mẫu form sẽ nhận dữ liệu đầu vào từ site người sử dụng và sau đó sẽ thông báo nó tới các ứng dụng back-end như CGI, ASP Script hoặc PHP Script….
Có nhiều phần tử form có sẵn như các trường text, các trường textarea, menu, checkbox …
Thẻ <form> được sử dụng để tạo một Form trong HTML và thẻ này có cú pháp:
<form action="Script URL" method="GET|POST"> các phần tử font, chẳng hạn như input, textarea ... </form>
Các thuộc tính của thẻ form trong HTML
Ngoài các thuộc tính thông thường, sau đây là các thuộc tính của form hay sử dụng:
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
action | Ứng dụng quản trị back-end sẵn sàng để xử lý dữ liệu từ site khách. |
method | Phương thức để tải dữ liệu lên. Thường sử dụng là GET và POST. |
target | Xác định cửa sổ hoặc frame để hiển thị kết quả. Thuộc tính có thể nhận các giá trị như _blank, _self, _parent…. |
enctype | Bạn sử dụng thuộc tính này để xác định cách mà trình duyệt mã hóa dữ liệu trước khi nó gửi tới Server. Các giá trị có thể nhận là: |
Một số form hữu ích trong HTML
Có các kiểu kiểm soát form khác nhau mà bạn có thể sử dụng để thu thập dữ liệu:
Text Input trong HTML
Có 3 kiểu Text Input được sử dụng trên form:
Text Input một dòng đơn trong HTML
Ví dụ
Dưới đây là ví dụ cơ bản của việc sử dụng Text Input chỉ có một dòng sử dụng để nhận tên và họ.
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du Text Input trong HTML</title> </head> <body> <form > First name: <input type="text" name="first_name" /> <br> Last name: <input type="text" name="last_name" /> </form> </body> </html>
Nó sẽ tạo ra kết quả sau:
Last name:
Các thuộc tính
Dưới đây là danh sách các thuộc tính của thẻ <input> để tạo các trường văn bản:
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
type | Xác định kiểu của dữ liệu nhập vào và với Text Input thì thuộc tính này sẽ được thiết lập là text. |
name | Xác định tên cho trường được gửi tới Server để xác định và nhận giá trị đó. |
value | Xác định giá trị đầu tiên của form. |
size | Cho phép xác định độ rộng các ký tự của Text Input. |
maxlength | Cho phép xác định số lượng ký tự lớn nhất mà người sử dụng có thể nhập vào Text Input. |
Password Input trong HTML
Tương tự như Input đơn dòng, nhưng nó giấu các ký tự ngay sau khi người sử dụng nhập mật khẩu vào. Form này được tạo ra bằng cách sử dụng thẻ <input> và thuộc tính type được thiết lập là password.
Ví dụ
Sau đây là một ví dụ đơn giản về Password Input được sử dụng để nhận mật khẩu người dùng:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Ví dụ Password Input trong HTML</title> </head> <body> <form > User ID : <input type="text" name="user_id" /> <br> Password: <input type="password" name="password" /> </form> </body> </html>
Kết quả sẽ là:
Password:
Các thuộc tính
Dưới đây là danh sách các thuộc tính của thẻ <input> để tạo trường mật khẩu:
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
type | Xác định kiểu của dữ liệu nhập vào và với Password Input thì thuộc tính này được thiết lập là password. |
name | Xác định tên trường được gửi tới Server để xác định và nhận giá trị. |
value | Xác định giá trị dữ liệu đầu vào ban đầu của form. |
size | Xác định độ rộng của các ký tự |
maxlength | Xác định số lượng ký tự lớn nhất mà người sử dụng có thể nhập vào form. |
Text Input đa dòng trong HTML
Form này được tạo ra bằng cách sử dụng thẻ <textarea>, nó được sử dụng khi người sử dụng được yêu cầu cung cấp thông tin chi tiết mà có độ dài nhiều hơn một dòng.
Ví dụ
Dưới đây là ví dụ đơn giản về Text Input đa dòng:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du Text Input đa dong</title> </head> <body> <form> Mieu ta: <br /> <textarea rows="5" cols="50" name="description"> Ban nhap phan mieu ta tai day... </textarea> </form> </body> </html>
Nó sẽ tạo kết quả sau:
Ban nhap phan mieu ta tai day...
Các thuộc tính
Sau đây là các thuộc tính của thẻ <textarea>.
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
name | Cung cấp tên cho trường được gửi tới Server để xác định và nhận giá trị. |
rows | Xác định số hàng. |
cols | Xác định số cột. |
Checkbox trong HTML
Checkbox được sử dụng khi có nhiều hơn một tùy chọn được yêu cầu để chọn. Checkbox cũng được tạo ra bằng cách sử dụng thẻ <input> nhưng thuộc tính type được thiết lập là checkbox.
Ví dụ
Sau đây là một ví dụ cho một Form có hai Checkbox:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du Checkbox trong HTML</title> </head> <body> <form> <input type="checkbox" name="maths" value="on"> Maths <input type="checkbox" name="physics" value="on"> Physics </form> </body> </html>
Nó sẽ tạo ra một Form sau:
Các thuộc tính
Sau đây là các thuộc tính của thẻ <checkbox>.
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
type | Xác định kiểu của dữ liệu nhập vào và với Checkbox thì thuộc tính này được thiết lập là checkbox. |
name | Xác định tên trường được gửi tới Server để xác định và nhận giá trị. |
value | Các giá trị sẽ được sử dụng nếu Checkbox được chọn. |
checked | Thiết lập là checked nếu bạn muốn chọn nó theo mặc định. |
Radio Button trong HTML
Radio Button được sử dụng khi ngoài rất nhiều các tùy chọn, chỉ có một tùy chọn được yêu cầu để chọn. Radio Button được tạo ra bằng cách sử dụng thẻ <input> và thuộc tính type được thiết lập là radio.
Ví dụ
Dưới đây là ví dụ cho một Form với 2 Radio Button:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du Radio Box trong HTML</title> </head> <body> <form> <input type="radio" name="subject" value="maths"> Maths <input type="radio" name="subject" value="physics"> Physics </form> </body> </html>
Kết quả là:
Các thuộc tính
Sau đây là các thuộc tính cho Radio Button.
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
type | Xác định kiểu dữ liệu nhập vào và với Radio Button thì thuộc tính này sẽ được thiết lập là radio. |
name | Xác định tên trường được gửi tới Server để xác định và nhận giá trị. |
value | Xác định giá trị sẽ được sử dụng nếu Radio Button được chọn. |
checked | Thiết lập checked nếu bạn muốn chọn nó theo mặc định. |
Select Box trong HTML
Một Select Box cung cấp danh sách liệt kê từ trên xuống (hộp drop down) các tùy chọn đa dạng trong một form, và tại đó người sử dụng có thể chọn một hoặc nhiều lựa chọn.
Ví dụ
Dưới đây là một ví dụ về một Form với một hộp drop down.
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du Select Box trong HTML</title> </head> <body> <form> <select name="dropdown"> <option value="Maths" selected>Maths</option> <option value="Physics">Physics</option> </select> </form> </body> </html>
Đoạn mã trên sẽ cho kết quả sau:
Các thuộc tính
Sau đây là danh sách các thuộc tính quan trọng của thẻ <select>:
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
name | Xác định tên được gửi tới Server để xác định và nhận giá trị. |
size | Được sử dụng để hiển thị một hộp danh sách có thanh cuốn. |
multiple | Nếu thiết lập là multiple, thì cho phép người sử dụng lựa chọn nhiều hơn một mục trên menu. |
Bảng dưới là các thuộc tính quan trọng của thẻ <option>:
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
value | Giá trị được sử dụng nếu một lựa chọn trong hộp được chọn. |
selected | Xác định tùy chọn này sẽ là giá trị được lựa chọn đầu tiên khi trang web được tải. |
label | Gán nhãn cho tùy chọn |
File Upload Box trong HTML
Nếu bạn muốn cho phép một người sử dụng tải một file lên trang của bạn, bạn sẽ cần sử dụng một File Upload Box. File Upload Box được tạo ra bằng cách sử dụng phần tử <input> và thuộc tính type là để thiết lập là file.
Ví dụ
Ví dụ dưới đây về một Form với một File Upload Box:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du File Upload Box trong HTML</title> </head> <body> <form> <input type="file" name="fileupload" accept="image/*" /> </form> </body> </html>
Kết quả được tạo ra như sau:
Các thuộc tính
Bảng dưới là danh sách các thuộc tính quan trọng của File Upload Box:
Thuộc tính | Miêu tả |
---|---|
name | Xác định tên trường được gửi tới Server để xác nhận và nhận giá trị. |
accept | Xác định kiểu của file mà Server chấp nhận. |
Button trong HTML
Có nhiều cách trong HTML để tạo các nút có thể nhấn vào được (clickable). Bạn cũng có thể sử dụng thẻ <input> để tạo các nút này bởi thiết lập thuộc tính type là button. Thuộc tính type có thể nhận các giá trị sau:
Kiểu | Miêu tả |
---|---|
submit | Tạo một nút mà tự động chấp nhận một form. |
reset | Tạo một nút mà tự động reset một form về giá trị ban đầu. |
button | Tạo một nút được sử dụng để kích hoạt một Client-side khi người sử dụng nhấn vào nút đó. |
image | Tạo một nút có thể nhấn nhưng chúng ta sử dụng một hình ảnh để làm nền cho nút này. |
Ví dụ
Dưới đây là ví dụ về một Form với 3 kiểu Button:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du button trong HTML</title> </head> <body> <form> <input type="submit" name="submit" value="Submit" /> <input type="reset" name="reset" value="Reset" /> <input type="button" name="ok" value="OK" /> <input type="image" name="imagebutton" src="../html/images/logo3.png" /> </form> </body> </html>
Đoạn code trên sẽ tạo ra kết quả sau:
Hidden Form trong HTML
Hidden Form được sử dụng để ẩn dữ liệu bên trong trang và sau đó có thể được đẩy tới Server. Form này ẩn bên trong code và không xuất hiện trên các trang. Ví dụ, một Hidden Form được sử dụng để giữ số trang hiện tại. Khi một người sử dụng nhấn vào trang tiếp theo (next page) thì giá trị của Hidden Form sẽ được gửi tới Server và tại đây nó sẽ quyết định trang nào sẽ được hiển thị tiếp theo trang hiện tại.
Ví dụ
Dưới đây là đoạn code về cách sử dụng của Hidden Form:
<!DOCTYPE html> <html> <head> <title>Vi du Hidden Form trong HTML</title> </head> <body> <form> <p>Day la trang so 10</p> <input type="hidden" name="pagename" value="10" /> <input type="submit" name="submit" value="Submit" /> <input type="reset" name="reset" value="Reset" /> </form> </body> </html>
Nó sẽ tạo ra kết quả sau:
Day la trang so 10