Học Python từ con số 0 (Phần 1) - The Basics
Trước tiên, Python là gì ? Theo người tạo ra ngôn ngữ này, Guido van Rossum, Python là một: “high-level programming language, and its core design philosophy is all about code readability and a syntax which allows programmers to express concepts in a few lines of code.” Đối ...
Trước tiên, Python là gì ? Theo người tạo ra ngôn ngữ này, Guido van Rossum, Python là một:
“high-level programming language, and its core design philosophy is all about code readability and a syntax which allows programmers to express concepts in a few lines of code.”
Đối với tôi, lý do đầu tiên để học lập trình Python là nó thực sự là một ngôn ngữ tuyệt vời. Nó thực sự gần gũi khi code và thể hiện suy nghĩ của mình. Một lý do khác là chúng ta có thể sử dụng mã hóa bằng Python theo nhiều cách như data science, web development and machine learning
The Basics
1. Variables Trong các ngôn ngữ lập trình khác, biến để lưu trữ giá trị. Trong Python, rất dễ để khai báo biến và thiết lập giá trị cho nó. Ví dụ, bạn muốn lưu giữ số 1 trong một biến được gọi là once.
one = 1
Đơn giản như thế nào. Bạn có thể gán giá trị 1 cho biến one. Tương tự với các giá trị khác tương tự Bên cạnh integers, chúng ta có thể sử dụng booleans (True/False), string, float và nhiều kiểu dữ liệu khác
# booleans true_boolean = True false_boolean = False # string my_name = "DiepTX" # float book_price = 53.400
2. Control Flow: conditional statements if sử dụng một biểu thức để đánh giá điều kiện đúng hay sai, nếu nó là True, nó thực hiện những gì bên trong câu lênh if. Ví dụ:
if True: print("Hello Python If") if 2 > 1: print("2 is greater than 1")
Khối else sẽ được thực thi nếu điều kiện trong if là sai
if 1 > 2: print("1 is greater than 2") else: print("1 is not greater than 2")
Bạn cũng có thể sử dụng khối elif
if 1 > 2: print("1 is greater than 2") elif 2 > 1: print("1 is not greater than 2") else: print("1 is equal to 2")
3. Loop Trong Python, bạn có thể lặp lại trong nhiều hình thức khác nhau. Tôi sẽ nói về while và for Vòng lặp while: Trong khi điều kiện là True, code bên trong khối sẽ được thực hiện
num = 1 while num <= 10: print(num) num += 1
Vòng lặp while cần một điều kiện lặp. Nếu nó vẫn đúng, vẫn tiếp tục lặp. Trong ví dụ trên, khi num là 11 điều kiện lặp sẽ là False Vòng lặp for: bạn có thể đưa biến num vào trong khối và khối for sẽ thực hiện lặp
for i in range(1, 11): print(i)
List: Collection | Array | Data Structure
Bạn muốn lưu trữ số nguyên 1 trong một biến, nhưng giờ muốn lưu 2, 3, 4 hoặc nhiều hơn? List là một collection mà bạn có thể sử dụng để lưu trữ một danh sách các giá trị
my_integers = [1, 2, 3, 4, 5]
Và việc lấy ra các phần tử trong list cũng giống như các ngôn ngữ lập trình khác đó là thông qua các index của danh sách
my_integers = [1, 2, 3, 4, 5] print(my_integers[0]) # => 1 print(my_integers[3]) # => 4
Dictionary: Key-Value Data Structure
Với Lists được đánh index là các integer. Nhưng nếu không muốn sử dụng integer là index? Một cấu trúc dữ liệu mà ta có thể sử dụng là số, chuỗi hoặc các loại chỉ số khác Cấu trúc dữ liệu với tên gọi Dictionary khá giống trong Swift đó nhé