Kỹ thuật phân vùng tương đương
Định nghĩa Phân vùng tương đương là phương pháp kiểm thử hộp đen chia miền đầu vào của một chương trình thành các lớp dữ liệu, từ đó suy dẫn ra các ca kiểm thử. Thiết kế ca kiểm thử cho phân vùng tương đương dựa trên sự đánh giá về các vùng tương đương với một điều kiện vào. Vùng tương đương ...
-
Định nghĩa
Phân vùng tương đương là phương pháp kiểm thử hộp đen chia miền đầu vào của một chương trình thành các lớp dữ liệu, từ đó suy dẫn ra các ca kiểm thử. Thiết kế ca kiểm thử cho phân vùng tương đương dựa trên sự đánh giá về các vùng tương đương với một điều kiện vào. Vùng tương đương biểu thị một tập cho các trạng thái hợp lệ hay không hợp lệ đối với điều kiện vào. Thiết kế test case bằng phân vùng tương đương tiến hành theo hai bước:
- Xác định các lớp tương đương
- Xác định các ca kiểm thử
-
Xác định các lớp tương đương
Lớp tương đương được xác định bằng cách lấy mỗi trạng thái đầu vào và chia nó thành 2 hay nhiều nhóm. Điều kiện đầu vào:
- Vùng tương đương hợp lệ
- Vùng tương đương không hợp lệ Điều kiện đầu vào là một giá trị đặc biệt mảng, số hay chuỗi, tập hợp hay điều kiện đúng sai. Vùng tương đương hợp lệ là mô tả các đầu vào hợp lệ của chương trình VÙng tương đương không hợp lệ là mô tả các trạng thái khác của chương trình như: sai, thiếu,...
-
Nguyên tắc để xác định vùng tương đương
Nếu điều kiện đầu vào định rõ giới hạn của một mảng thì chia vùng tương đương thành 3 tình huống:
- Xác định một vùng tương đương hợp lệ
- Xác định hai vùng tương đương không hợp lệ Nếu điều kiện đầu vào chỉ định là một tập giá trị thì chia vùng tương đương thành 2 tình huống:
- Một vùng hợp lệ
- Một vùng không hợp lệ Nếu điều kiện đầu vào xác định là một kiểu đúng sai thì chia vùng tương đương thành 2 tính huống:
- Một vùng hợp lệ
- Một vùng không hợp lệ
-
Ví dụ về phân lớp tương đương
Cho bài toán: User: ô text Password: ô text Yêu cầu: viết test case sao cho người dùng nhập vào ô User thì chỉ cho nhập số ký tự nawmg trong khoảng [6 - 20] ký tự. Bài làm: ta chia thành 2 vùng tương đương:
- Vùng hợp lệ : 6<= ký tự <=20
- Vùng không hợp lệ: <6, >20 và để trồng