12/08/2018, 11:40

Tìm hiểu về zabbix (phần 2)

Host: Là một máy tính, server, vps, chạy các hệ điều hành khác nhau hoặc một thực thể trong hệ thống mạng như là máy in, máy chấm công, máy photo, máy camera có hỗ trợ các giao thức mà monitor zabbix cung cấp Templates: Là một bố cục hay một thành phần được tạo ra sẳn để không cần phải lặp đi ...

  • Host: Là một máy tính, server, vps, chạy các hệ điều hành khác nhau hoặc một thực thể trong hệ thống mạng như là máy in, máy chấm công, máy photo, máy camera có hỗ trợ các giao thức mà monitor zabbix cung cấp
  • Templates: Là một bố cục hay một thành phần được tạo ra sẳn để không cần phải lặp đi lặp lại khi gặp đúng 1 trường hợp.
  • Items : Đơn giản là một nơi chứa các key như là key memory, key cpu, key hdd… Items được đưa vào trong một templates.
  • Triggers : Là một điều kiện khi thỏa mãn điều kiện của Triggers mà người lập trình đặt ra thì sẽ thực hiện một hành động nào đó tiếp theo.
  • Graphs : Là một sơ đồ giám sát trực quan để người quản trị nhìn các thông tin một cách dễ dàng hơn.
  • Bài viết trước chúng ta đã xây dựng được zabbix server. Nhưng để monitor được hệ thống thì không chỉ cần zabbix server mà chúng ta còn phải cần các host được cài đặt các package có thể monitor được từ server như trên thiết bị mạng là: dịch vụ SNMP hay trên server cần cài zabbix-agent để có thể kết nối tới zabbix server.
  • Cấu hình repo cho zabbix: rpm -Uvh http://repo.zabbix.com/zabbix/2.4/rhel/6/x86_64/zabbix-release-2.4-1.el6.noarch.rpm

Retrieving http://repo.zabbix.com/zabbix/2.4/rhel/6/x86_64/zabbix-release-2.4-1.el6.noarch.rpm

warning: /var/tmp/rpm-tmp.jX2ZBk: Header V4 DSA/SHA1 Signature, key ID 79ea5ed4: NOKEY

Preparing... ########################################### [100%] 1:zabbix-release ########################################### [100%]

  • Cài đặt zabbix agent: yum install zabbix-agent -y 1.JPG

  • Cấu hình zabbix trỏ về zabbix server: vi /etc/zabbix/zabbix_agentd.conf | Server=127.0.0.1 -> Server=[IP zabbix server]

  • Khởi động dịch vụ zabbix agent: /etc/init.d/zabbix-agent start

  • Tạo group cho server:
  • Congiguration -> Host Groups -> Create Host Group
  • Ví dụ : 2.JPG
  • Tạo template: "Template web server" 3.jpg4.JPG hoặc import template đã có sẵn: 5.JPG6.JPG

  • Add host vào group với template:

  • Configuration -> Hosts -> Create host
  • Ví dụ:
  • tên host: “Host web 1″
  • IP : 10.0.1.33 – DNS : 192.168.0.2 5.jpg7.JPG7.jpg8.JPG9.JPG10.JPG
  • Kết quả: 11.JPG
  • Tạo Items:

Chọn Templates vừa tạo “Template web server” -> chọn mục “Items” -> Create item 12.jpg13.jpg Tạo item “monitor HDD used”

  • Name : monitor HDD
  • Type : Zabbix agent
  • Key : vfs.fs.size[/,used]
  • / : thự mục chính
  • used : là dung lượng đã được sử dụng
  • Units: MB
  • Update interval (in sec) : 300 14.JPG
  • Sau khi tạo xong -> Chọn “add” 15.JPG
  • Tạo Triggers: Điều kiện là khi dung lượng HDD free dưới 1 G thì cảnh báo
  • Name : HDD / {HOST.NAME} Free = {ITEM.VALUE}
  • Expression : {Template web server:vfs.fs.size[/,free].last()}<1000M 16.JPG16_1.JPG16_2.JPG
  • Sau khi tạo xong, kiểm tra lại: 17.JPG
  • Tạo Graphs:
  • Chọn Templates vừa tạo “Template web server” -> chọn mục “Graphs” -> Create Graphs
  • Tạo Graphs tên “Monitor HDD free and used” 18.jpg19.JPG
  • Sau đó kiểm tra: Monitor -> Graphs 20.JPG
0