18/08/2018, 11:12

Danh sách tất cả các bộ chọn (selector) trong CSS

Bộ chọn Ví dụ Mô tả ví dụ .class .info - Chọn tất cả các phần tử mà thuộc tính class của nó có chứa giá trị là .info #id #progress - Chọn phần tử có thuộc tính id với giá trị là progress * * - ...

Bộ chọn Ví dụ Mô tả ví dụ
.class .info - Chọn tất cả các phần tử mà thuộc tính class của nó có chứa giá trị là .info
#id #progress - Chọn phần tử có thuộc tính id với giá trị là progress
* * - Chọn tất cả các phần tử trong trang web
element
element,element
element element
element>element
element+element
element1~element2
[attribute]
[attribute=value]
[attribute~=value]
[attribute|=value]
[attribute^=value]
[attribute$=value]
[attribute*=value]
:active a:active - Chọn liên kết đang được người dùng nhấp vào
::after p::after - Chọn phần nằm ngay sát phía sau nội dung bên trong các phần tử <p>
::before p::before - Chọn phần nằm ngay sát phía trước nội dung bên trong các phần tử <p>
:checked input:checked - Chọn tất cả các phần tử <input> được thiết lập thuộc tính checked
:disabled textarea:disabled - Chọn tất cả các phần tử <textarea> được thiết lập thuộc tính disabled
:empty div:empty - Chọn tất cả các phần tử <div> mà phần nội dung ở bên trong nó là rỗng
:enabled textarea:enabled - Chọn tất cả các phần tử <textarea> không bị thiết lập thuộc tính disabled
:first-child p :first-child - Chọn các phần tử nằm bên trong phần tử <p> với điều kiện các phần tử đó phải là phần tử con đầu tiên của cha nó
::first-letter p::first-letter - Chọn ký tự đầu tiên bên trong các phần tử <p>
::first-line p::first-line - Chọn dòng chữ đầu tiên bên trong các phần tử <p>
:first-of-type p:first-of-type - Chọn tất cả những phần tử &ltp> với điều kiện nó phải là phần tử có kiểu <p> đầu tiên bên trong cha nó
:focus textarea:focus - Chọn phần tử <textarea> đang được người dùng truy cập vào
:hover a:hover - Chọn liên kết đang bị người dùng dí chuột vào
:in-range input:in-range - Chọn các phần tử <input> có giá trị nằm trong phạm vi cho phép
:invalid input:invalid - Chọn tất cả các phần tử <input> mà giá trị của nó là không hợp lệ
:last-child p :last-child - Chọn các phần tử nằm bên trong phần tử <p> với điều kiện các phần tử đó phải là phần tử con cuối cùng của cha nó
:last-of-type p:last-of-type - Chọn tất cả những phần tử <p> với điều kiện nó phải là phần tử có kiểu <p> cuối cùng bên trong cha nó
:link a:link - Chọn tất cả các liên kết chưa được viếng thăm
:not(selector) :not(p) - Chọn tất cả các phần tử không phải là phần tử <p>
:nth-child(n) :nth-child(3) - Chọn tất cả các phần tử là phần tử con thứ ba của cha nó
:nth-last-child(n) :nth-last-child(3) - Chọn tất cả các phần tử là phần tử con thứ ba (xác định theo chiều từ dưới lên) của cha nó
:nth-last-of-type(n) p:nth-last-of-type(3) - Chọn những phần tử <p> là phần tử có kiểu <p> thứ ba theo chiều từ dưới lên bên trong cha nó
:nth-of-type(n) p:nth-of-type(3) - Chọn những phần tử <p> là phần tử có kiểu <p> thứ ba bên trong cha nó
:only-of-type p:only-of-type - Chọn những phần tử <p> là phần tử có kiểu <p> duy nhất bên trong cha nó
:only-child body :only-child - Chọn tất cả những phần tử bên trong <body> với điều kiện những phần tử đó phải là phần tử con duy nhất của cha nó.
:optional textarea:optional - Chọn các phần tử <textarea> không có thiết lập thuộc tính required
:out-of-range input:out-of-range - Chọn các phần tử <input> có giá trị nằm ngoài phạm vi cho phép
:required textarea:required - Chọn các phần tử <textarea> có thiết lập thuộc tính required
:root :root - Chọn phần tử gốc trong trang web
::selection ::selection - Chọn phần văn bản đang được người dùng bôi đen
:target
:valid input:valid - Chọn tất cả các phần tử <input> mà giá trị của nó là hợp lệ
:visited a:visited - Chọn tất cả các liên kết đã được viếng thăm
0