10 câu lệnh hữu ích để thu thập thông tin hệ thống và phần cứng trong Linux
Chắc hẳn, những ai đã từng làm việc với vai trò là một backend developer thì đều đã ít nhiều làm việc với hệ điều hành "họ" Linux. Tuy nhiên, để có thể hiểu hơn về hệ thống và phần cứng của máy tính đang chạy Linux thì không phải ai cũng nắm được. Đặc biệt với những người mới như tôi, điều đó còn ...
Chắc hẳn, những ai đã từng làm việc với vai trò là một backend developer thì đều đã ít nhiều làm việc với hệ điều hành "họ" Linux. Tuy nhiên, để có thể hiểu hơn về hệ thống và phần cứng của máy tính đang chạy Linux thì không phải ai cũng nắm được. Đặc biệt với những người mới như tôi, điều đó còn có vẻ khó khăn hơn nhiều do phải sử dụng nhiều câu lệnh command line. Vì vậy, trong bài viết này, tôi xin dịch một bài viết mà tôi cảm thấy khá hữu ích cho việc khám phá một máy tính Linux.
Nó luôn là một cách tốt để biết về những thành phần trong hệ thống Linux mà bạn đang sử dụng, Điều này giúp bạn giải quyết nhiều vấn đề tương thích khi cài đặt các gói dịch vụ hoặc drivers cho hệ thống của bạn. Vì vậy, trong bài viết này, chúng tôi sẽ cùng tìm một vài câu lệnh để giúp bạn xem được thông tin về hệ thống Linux và thiết bị phần cứng của nó.
1. Làm thế nào để hiển thị thông tin hệ thống Linux?
- Để biết về tên hệ thống, cạn có thể sử dụng câu lệnh uname (có hoặc không -s)
$ uname Linux $ uname -s Linux
- Để hiển thị hostname của máy tính, sử dụng câu lệnh uname với -n
$ uname -n tecmint.com
- Để hiển thị thông tin phiên bản nhân Linux, sử dụng câu lệnh uname với -v
$ uname -v #64-Ubuntu SMP Mon Sep 22 21:28:38 UTC 2014
- Để hiển thị thông tin về "kernel-release", sử dụng câu lệnh uname với -r
$ uname -r 3.13.0-37-generic
- Để biết về tên phần cứng sử dụng câu lệnh uname với -m
$ uname -m x86_64
- Cuối cùng, để hiển thị toàn bộ thông tin, ta sử dụng câu lệnh uname với -a
$ uname -a Linux tecmint.com 3.13.0-37-generic #64-Ubuntu SMP Mon Sep 22 21:28:38 UTC 2014 x86_64 x86_64 x86_64 GNU/Linux
2. Làm thế nào để hiển thị thông tin phần cứng của máy đang chạy Linux?
- Ở đây, bạn có thể sử dụng công cụ lshw để tóm gọn nhiều thông tin về phần cứng của máy như cpu, ổ đĩa, bộ nhớ, ...
- lshw là một công cụ tương đối nhỏ và có vài lựa chọn mà bạn có thể sử dụng với nó trong khi khai thác thông tin. Thông tin được cung cấp bởi lshw thu thập các tệp tin khác nhau /proc. Lưu ý: lshw được sử dụng với quyền của superuser (sudo).
- Để hiển thị thông vin về phần cứng máy chạy Linux, sử dụng câu lệnh lshw.
$ sudo lshw tecmint.com description: Notebook product: 20354 (LENOVO_MT_20354_BU_idea_FM_Lenovo Z50-70) vendor: LENOVO version: Lenovo Z50-70 serial: 1037407803441 awidth: 64 bits capabilities: smbios-2.7 dmi-2.7 vsyscall32 configuration: administrator_password=disabled boot=normal chassis=notebook family=IDEAPAD frontpanel_password=disabled keyboard_password=disabled power-on_password=disabled sku=LENOVO_MT_20354_BU_idea_FM_Lenovo Z50-70 uuid=E4B1D229-D237-E411-9F6E-28D244EBBD98 *-core description: Motherboard product: Lancer 5A5 vendor: LENOVO physical id: 0 version: 31900059WIN serial: YB06377069 slot: Type2 - Board Chassis Location *-firmware description: BIOS vendor: LENOVO physical id: 0 version: 9BCN26WW date: 07/31/2014 size: 128KiB capacity: 4032KiB capabilities: pci upgrade shadowing cdboot bootselect edd int13floppynec int13floppytoshiba int13floppy360 int13floppy1200 int13floppy720 int13floppy2880 int9keyboard int10video acpi usb biosbootspecification uefi ......
- Tổng hợp thông tin với tùy chọn -short
$ sudo lshw -short H/W path Device Class Description ===================================================== system 20354 (LENOVO_MT_20354_BU_idea_FM_Lenovo Z50-70) /0 bus Lancer 5A5 /0/0 memory 128KiB BIOS /0/4 processor Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz /0/4/b memory 32KiB L1 cache /0/4/c memory 256KiB L2 cache /0/4/d memory 3MiB L3 cache /0/a memory 32KiB L1 cache /0/12 memory 8GiB System Memory /0/12/0 memory DIMM [empty] /0/12/1 memory DIMM [empty] /0/12/2 memory 8GiB SODIMM DDR3 Synchronous 1600 MHz (0.6 ns) /0/12/3 memory DIMM [empty] /0/100 bridge Haswell-ULT DRAM Controller /0/100/2 display Haswell-ULT Integrated Graphics Controller /0/100/3 multimedia Haswell-ULT HD Audio Controller ...
- Nếu bạn muốn xuất ra một tệp html, sử dụng tùy chọn -html
sudo lshw -html > lshw.html # Câu lệnh này sẽ thấy toàn bộ thông và định dạng thành html. # Lưu vào tệp lshw.html ở ngay thư mục mà chạy đang chạy terminal # Mở tệp lshw.html trên trình duyệt để xem kết quả.
3. Làm thế nào để hiển thị thông tin CPU?
- Để hiển thị thông tin về CPU, sử dụng câu lệnh lscpu, nó sẽ hiển thị thông tin về kiến trúc CPU như cores, model, cache, ...
$ lscpu Architecture: x86_64 CPU op-mode(s): 32-bit, 64-bit Byte Order: Little Endian CPU(s): 4 On-line CPU(s) list: 0-3 Thread(s) per core: 2 Core(s) per socket: 2 Socket(s): 1 NUMA node(s): 1 Vendor ID: GenuineIntel CPU family: 6 Model: 69 Stepping: 1 CPU MHz: 768.000 BogoMIPS: 4788.72 Virtualization: VT-x L1d cache: 32K L1i cache: 32K L2 cache: 256K L3 cache: 3072K NUMA node0 CPU(s): 0-3
4. Làm thế nào thu thập thông tin về Block Device?
- Block Device là những thiết bị lưu trữ như ổ cứng, ổ flash (usb). Câu lệnh lsblk được sử dụng để hiển thị thông tin Block device như sau:
$ lsblk NAME MAJ:MIN RM SIZE RO TYPE MOUNTPOINT sda 8:0 0 931.5G 0 disk ├─sda1 8:1 0 1000M 0 part ├─sda2 8:2 0 260M 0 part /boot/efi ├─sda3 8:3 0 1000M 0 part ├─sda4 8:4 0 128M 0 part ├─sda5 8:5 0 557.1G 0 part ├─sda6 8:6 0 25G 0 part ├─sda7 8:7 0 14.7G 0 part ├─sda8 8:8 0 1M 0 part ├─sda9 8:9 0 324.5G 0 part / └─sda10 8:10 0 7.9G 0 part [SWAP] sr0 11:0 1 1024M 0 rom
- Nếu bạn muốn hiển thị toàn bộ Block Device trên hệ thống của mình thì sử dụng thêm thùy chọn -a
$ lsblk -a NAME MAJ:MIN RM SIZE RO TYPE MOUNTPOINT sda 8:0 0 931.5G 0 disk ├─sda1 8:1 0 1000M 0 part ├─sda2 8:2 0 260M 0 part /boot/efi ├─sda3 8:3 0 1000M 0 part ├─sda4 8:4 0 128M 0 part ├─sda5 8:5 0 557.1G 0 part ├─sda6 8:6 0 25G 0 part ├─sda7 8:7 0 14.7G 0 part ├─sda8 8:8 0 1M 0 part ├─sda9 8:9 0 324.5G 0 part / └─sda10 8:10 0 7.9G 0 part [SWAP] sdb 8:16 1 0 disk sr0 11:0 1 1024M 0 rom ram0 1:0 0 64M 0 disk ram1 1:1 0 64M 0 disk ram2 1:2 0 64M 0 disk ram3 1:3 0 64M 0 disk ram4 1:4 0 64M 0 disk ram5 1:5 0 64M 0 disk ram6 1:6 0 64M 0 disk ram7 1:7 0 64M 0 disk ram8 1:8 0 64M 0 disk ram9 1:9 0 64M 0 disk loop0 7:0 0 0 loop loop1 7:1 0 0 loop loop2 7:2 0 0 loop loop3 7:3 0 0 loop loop4 7:4 0 0 loop loop5 7:5 0 0 loop loop6 7:6 0 0 loop loop7 7:7 0 0 loop ram10 1:10 0 64M 0 disk ram11 1:11 0 64M 0 disk ram12 1:12 0 64M 0 disk ram13 1:13 0 64M 0 disk ram14 1:14 0 64M 0 disk ram15 1:15 0 64M 0 disk
5. Làm thế nào để hiển thị thông tin USB Controllers?
- Câu lệnh lsusb được dùng để hiển thị thông tin USB controllers và tất cả những thiết bị được kết nối với chúng.
$ lsusb Bus 001 Device 002: ID 8087:8000 Intel Corp. Bus 001 Device 001: ID 1d6b:0002 Linux Foundation 2.0 root hub Bus 003 Device 001: ID 1d6b:0003 Linux Foundation 3.0 root hub Bus 002 Device 005: ID 0bda:b728 Realtek Semiconductor Corp. Bus 002 Device 004: ID 5986:0249 Acer, Inc Bus 002 Device 003: ID 0bda:0129 Realtek Semiconductor Corp. RTS5129 Card Reader Controller Bus 002 Device 002: ID 045e:00cb Microsoft Corp. Basic Optical Mouse v2.0 Bus 002 Device 001: ID 1d6b:0002 Linux Foundation 2.0 root hub
- Bạn có thể sử dụng thêm -v để hiện thông tin chi tiết cho từng thiết bị USB.
6. Làm thế nào để hiển thị thông tin các thiết bị PCI?
- Những thiết bị PCI bao gồm cổng usb, card đồ họa, card mạng, ... Câu lệnh lspci dùng để hiển thị toàn bộ thông tin về những thiết bị này.
$ lspci 00:00.0 Host bridge: Intel Corporation Haswell-ULT DRAM Controller (rev 0b) 00:02.0 VGA compatible controller: Intel Corporation Haswell-ULT Integrated Graphics Controller (rev 0b) 00:03.0 Audio device: Intel Corporation Haswell-ULT HD Audio Controller (rev 0b) 00:14.0 USB controller: Intel Corporation Lynx Point-LP USB xHCI HC (rev 04) 00:16.0 Communication controller: Intel Corporation Lynx Point-LP HECI #0 (rev 04) 00:1b.0 Audio device: Intel Corporation Lynx Point-LP HD Audio Controller (rev 04) 00:1c.0 PCI bridge: Intel Corporation Lynx Point-LP PCI Express Root Port 3 (rev e4) 00:1c.3 PCI bridge: Intel Corporation Lynx Point-LP PCI Express Root Port 4 (rev e4) 00:1c.4 PCI bridge: Intel Corporation Lynx Point-LP PCI Express Root Port 5 (rev e4) 00:1d.0 USB controller: Intel Corporation Lynx Point-LP USB EHCI #1 (rev 04) 00:1f.0 ISA bridge: Intel Corporation Lynx Point-LP LPC Controller (rev 04) 00:1f.2 SATA controller: Intel Corporation Lynx Point-LP SATA Controller 1 [AHCI mode] (rev 04) 00:1f.3 SMBus: Intel Corporation Lynx Point-LP SMBus Controller (rev 04) 01:00.0 Ethernet controller: Realtek Semiconductor Co., Ltd. RTL8111/8168/8411 PCI Express Gigabit Ethernet Controller (rev 10) 02:00.0 Network controller: Realtek Semiconductor Co., Ltd. RTL8723BE PCIe Wireless Network Adapter 03:00.0 3D controller: NVIDIA Corporation GM108M [GeForce 840M] (rev a2)
- Sử dụng thêm tùy chọn -t để hiển thị thành một cây.
tecmint@tecmint ~ $ lspci -t -[0000:00]-+-00.0 +-02.0 +-03.0 +-14.0 +-16.0 +-1b.0 +-1c.0-[01]----00.0 +-1c.3-[02]----00.0 +-1c.4-[03]----00.0 +-1d.0 +-1f.0 +-1f.2 -1f.3
- Sử dụng thêm tùy chọn -v để hiển thị thông tin chi tiết cho từng thiết bị kết nối.
$ lspci -v 00:00.0 Host bridge: Intel Corporation Haswell-ULT DRAM Controller (rev 0b) Subsystem: Lenovo Device 3978 Flags: bus master, fast devsel, latency 0 Capabilities: 00:02.0 VGA compatible controller: Intel Corporation Haswell-ULT Integrated Graphics Controller (rev 0b) (prog-if 00 [VGA controller]) Subsystem: Lenovo Device 380d Flags: bus master, fast devsel, latency 0, IRQ 62 Memory at c3000000 (64-bit, non-prefetchable) [size=4M] Memory at d0000000 (64-bit, prefetchable) [size=256M] I/O ports at 6000 [size=64] Expansion ROM at [disabled] Capabilities: Kernel driver in use: i915 .....
7. Làm thế nào để hiển thị thông tin thiết bị SCSI?
- Để hiển thị toàn bộ thiết bị scsi/data, sử dụng lệnh lsscsi như dưới đây. Nếu bạn chưa cài đặt lsscsi thì hãy cài đặt như sau:
$ sudo apt-get install lsscsi [on Debian derivatives] # yum install lsscsi [On RedHat based systems] # dnf install lsscsi [On Fedora 21+ Onwards]
- Sau khi cài đặt, chạy lệnh lsscsi sẽ hiển thị như sau:
$ lsscsi [0:0:0:0] disk ATA ST1000LM024 HN-M 2BA3 /dev/sda [1:0:0:0] cd/dvd PLDS DVD-RW DA8A5SH RL61 /dev/sr0 [4:0:0:0] disk Generic- xD/SD/M.S. 1.00 /dev/sdb
- Sử dụng thêm tùy chọn -s để biết dung lượng thiết bị
lsscsi -s [0:0:0:0] disk ATA ST1000LM024 HN-M 2BA3 /dev/sda 1.00TB [1:0:0:0] cd/dvd PLDS DVD-RW DA8A5SH RL61 /dev/sr0 - [4:0:0:0] disk Generic- xD/SD/M.S. 1.00 /dev/sdb -
8. Làm thế nào để hiển thị thông tin về thiết bị SATA?
- Bạn có thể tìm được một số thông tin về thiết bị SATA trên hệ thống của bạn bằng cách sử dụng tiện ích utility. Trong ví dụ dưới đây, tôi sử dụng block device /dev/sda1 là ổ cứng.
$ sudo hdparm /dev/sda1 /dev/sda1: multcount = 0 (off) IO_support = 1 (32-bit) readonly = 0 (off) readahead = 256 (on) geometry = 56065/255/63, sectors = 2048000, start = 2048
9. Làm thế nào để hiển thị thông tin File System?
$ sudo fdisk -l WARNING: GPT (GUID Partition Table) detected on '/dev/sda'! The util fdisk doesn't support GPT. Use GNU Parted. Disk /dev/sda: 1000.2 GB, 1000204886016 bytes 255 heads, 63 sectors/track, 121601 cylinders, total 1953525168 sectors Units = sectors of 1 * 512 = 512 bytes Sector size (logical/physical): 512 bytes / 4096 bytes I/O size (minimum/optimal): 4096 bytes / 4096 bytes Disk identifier: 0xcee8ad92 Device Boot Start End Blocks Id System /dev/sda1 1 1953525167 976762583+ ee GPT Partition 1 does not start on physical sector boundary.
10. Làm thế nào để hiển thị thông tin về những thiết bị phần cứng?
$ sudo dmidecode -t memory # dmidecode 2.12 # SMBIOS entry point at 0xaaebef98 SMBIOS 2.7 present. Handle 0x0005, DMI type 5, 24 bytes Memory Controller Information Error Detecting Method: None Error Correcting Capabilities: None Supported Interleave: One-way Interleave Current Interleave: One-way Interleave Maximum Memory Module Size: 8192 MB Maximum Total Memory Size: 32768 MB Supported Speeds: Other Supported Memory Types: Other Memory Module Voltage: Unknown Associated Memory Slots: 4 0x0006 0x0007 0x0008 0x0009 Enabled Error Correcting Capabilities: None ...
$ sudo dmidecode -t system # dmidecode 2.12 # SMBIOS entry point at 0xaaebef98 SMBIOS 2.7 present. Handle 0x0001, DMI type 1, 27 bytes System Information Manufacturer: LENOVO Product Name: 20354 Version: Lenovo Z50-70 Serial Number: 1037407803441 UUID: 29D2B1E4-37D2-11E4-9F6E-28D244EBBD98 Wake-up Type: Power Switch SKU Number: LENOVO_MT_20354_BU_idea_FM_Lenovo Z50-70 Family: IDEAPAD
Trên đây là những kiến thức mà tôi cảm thấy vô cùng bổ ích để hiểu thêm về một hệ thống sử dụng Linux. Rất mong nó có thể giúp ích cho mọi người. Do kiến thức về phần cứng của tôi rất hạn chế nên có thể có nhiều chỗ dịch không đúng ngữ nghĩa. Mong mọi người comment để giúp tôi hoàn thiện hơn.
Chúc các bạn học tập và làm việc vui vẻ!
https://www.tecmint.com/commands-to-collect-system-and-hardware-information-in-linux/