ALIAS trong SQLite
Bạn có thể thay đổi tên tạm thời cho một bảng hoặc một cột bởi cung cấp một tên khác, được biết đến như là alias (bí danh). Sự sử dụng của Table alias (bí danh bảng) nghĩa là thay tên một bảng trong một lệnh SQLite cụ thể. Việc thay tên này là sự thay đổi tạm thời và tên bảng thực sự không ...
Bạn có thể thay đổi tên tạm thời cho một bảng hoặc một cột bởi cung cấp một tên khác, được biết đến như là alias (bí danh). Sự sử dụng của Table alias (bí danh bảng) nghĩa là thay tên một bảng trong một lệnh SQLite cụ thể. Việc thay tên này là sự thay đổi tạm thời và tên bảng thực sự không thay đổi trong Database.
Column alias (bí danh cột) được sử dụng để thay tên tạm thời cho một cột trong bảng để đáp ứng mục đích của một truy vấn SQLite cụ thể.
Cú pháp
Cú pháp của Table alias (bí danh bảng) là như sau:
SELECT column1, column2.... FROM table_name AS alias_name WHERE [condition];
Cú pháp của Column alias (bí danh cột) là như sau:
SELECT column_name AS alias_name FROM table_name WHERE [condition];
Ví dụ
Bạn theo dõi hai bảng sau, bảng đầu tiên là COMPANY như sau:
sqlite> select * from COMPANY; ID NAME AGE ADDRESS SALARY ---------- -------------------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 California 20000.0 2 Allen 25 Texas 15000.0 3 Teddy 23 Norway 20000.0 4 Mark 25 Rich-Mond 65000.0 5 David 27 Texas 85000.0 6 Kim 22 South-Hall 45000.0 7 James 24 Houston 10000.0
Bảng DEPARTMENT như sau:
ID DEPT EMP_ID ---------- -------------------- ---------- 1 IT Billing 1 2 Engineering 2 3 Finance 7 4 Engineering 3 5 Finance 4 6 Engineering 5 7 Finance 6
Đây là cách sử dụng của Table alias (bí danh bảng) trong SQLite. Trong ví dụ này chúng ta sử dụng C và D như là bí danh tương ứng cho hai bảng COMPANY và DEPARTMENT:
sqlite> SELECT C.ID, C.NAME, C.AGE, D.DEPT FROM COMPANY AS C, DEPARTMENT AS D WHERE C.ID = D.EMP_ID;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả sau:
ID NAME AGE DEPT ---------- ---------- ---------- ---------- 1 Paul 32 IT Billing 2 Allen 25 Engineerin 3 Teddy 23 Engineerin 4 Mark 25 Finance 5 David 27 Engineerin 6 Kim 22 Finance 7 James 24 Finance
Sau đây là cách sử dụng của Column alias (bí danh cột) trong SQLite. Trong ví dụ này, COMPANY_ID là một bí danh của cột ID và COMPANY_NAME là một bí danh của cột NAME.
sqlite> SELECT C.ID AS COMPANY_ID, C.NAME AS COMPANY_NAME, C.AGE, D.DEPT FROM COMPANY AS C, DEPARTMENT AS D WHERE C.ID = D.EMP_ID;
Lệnh SQLite trên sẽ cho kết quả sau:
COMPANY_ID COMPANY_NAME AGE DEPT ---------- ------------ ---------- ---------- 1 Paul 32 IT Billing 2 Allen 25 Engineerin 3 Teddy 23 Engineerin 4 Mark 25 Finance 5 David 27 Engineerin 6 Kim 22 Finance 7 James 24 Finance
Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
Các bài học SQLite phổ biến khác tại code24h: