[BÀI 10] OBJECT TRONG JAVASCRIPT
JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên đối tượng, do đó nó có một số câu lệnh làm việc với các đối tượng. Ngoài cung cấp những đối tượng dựng sẵn còn cho phép bạn tạo ra các đối tượng (user-defined object). Các đối tượng dựng sẵn là các đối tượng đã được định nghĩa từ trước, do vậy bạn chỉ cần sử ...
JavaScript là một ngôn ngữ dựa trên đối tượng, do đó nó có một số câu lệnh làm việc với các đối tượng. Ngoài cung cấp những đối tượng dựng sẵn còn cho phép bạn tạo ra các đối tượng (user-defined object).
Các đối tượng dựng sẵn là các đối tượng đã được định nghĩa từ trước, do vậy bạn chỉ cần sử dụng các thuộc tính và phương thức của chúng để hoàn thành bài toán. Một số đối tượng dựng sẵn trong JavaScript: Array, Date, Math, String.
Đối tượng người dùng định nghĩa là do nhà phát triển (developer) sử dụng script để tạo và định nghĩa ra các phương thức, thuộc tính cho chúng.
Một đối tượng (Object) trong JavaScript thì có 2 thứ căn bản là:
- Thuộc tính (Property): những đặc điểm của đối tượng.
- Phương thức (Method): những hành động của đối tượng.
Cú pháp khởi tạo đối tượng:
– Sử dụng từ khóa new
1 |
var sinhvien = new Object(); |
– Sử dụng từ khóa {}
1 |
var sinhvien = {}; |
- sinhvien là tên người dùng đặt cho đối tượng.
Ví dụ : tạo đối tượng lưu thông tin chi tiết gồm tên(name), tuổi(age), địa chỉ(addess) của một sinh viên.
Theo cách dùng từ khóa new.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
var sinhvien = new Object(); //Để thêm các thuộc tính cho đối tượng, ta thực hiện cú pháp sau: //[tên_đối_tượng] . [tên_thuộc_tính] = giá trị. sinhvien.name = "Tuấn"; sinhvien.age = 21; sinhvien.address = "HN"; // hiển thị đối tượng lên màn hình document.write(sinhvien.name + "<br/>"); document.write(sinhvien.age + "<br/>"); document.write(sinhvien.address + "<br/>"); |
Theo cách dùng từ khóa {}
1 2 3 4 5 |
var sinhvien = { name :"Tuấn", age : 21 , address : "HN", } |
Thuộc tính và Phương thức
– Thuộc tính: nơi chứa các mô tả thông tin về đối tượng. Ví dụ
1 2 3 4 5 6 7 8 |
<script type="text/javascript"> //Tạo đối tượng student bằng đối tượng Object var student = new Object(); //Tạo thuộc tính fist_name, last_name, age cho đối tượng student student.first_name = "Dev"; student.last_name = "Pro"; student.age = 21; </script> |
– Phương thức: tạo các hành động(có thể hiểu là hàm) cho đối tượng. Ví dụ đối tượng student có thêm phương thức fullname.
Cách thứ nhất : name:định_nghĩa_hàm.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
<script type="text/javascript"> var student = { first_name : "Dev", last_name : "Pro", full_name : function(){ return(student.first_name + " " + student.last_name ); } } document.write(student.full_name()); </script> |
Cách thứ hai: tên_đối_tượng.tên_phương_thức = function(danh_sách_tham_số) { thân_hàm}
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
<script type="text/javascript"> var student = new Object() student.first_name ="Dev"; student.last_name = "Pro"; student.full_name = function(){ return student.first_name + " " + student.last_name ; }; document.write(student.full_name()); </script> |
Thuộc tính prototype
– Cho phép bạn có thể thêm các thuộc tính mới, phương thức mới cho các đối tượng đã được tạo.
– Có thể dùng thuộc tính prototype để thêm thuộc tính và phương thức cho đối tượng dựng sẵn.
Cú pháp thêm một thuộc tính
Tên_hàm_khởi_tạo.prototype.tên_thuộc_tính=Giá_trị;
Cú pháp thêm phương thức
Tên_hàm_khởi_tạo.prototype.tên_phương_thức=function(){//thân hàm } ;
Ví dụ:
Đối tượng Person có 2 thuộc tính là firstName và lastName, khi ta dùng prototype để thêm thuộc tính address cho nó.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
<script type="text/javascript"> function Person(firstName, lastName) { this.firstName = firstName; this.lastName = lastName; Person.prototype.address = "HN"; } var otherPerson = new Person('Dev', 'Pro'); alert(otherPerson.address); </script> |
Từ khoá this được sử dụng để chỉ đối tượng hiện thời. Đối tượng được gọi thường là đối tượng hiện thời trong phương thức hoặc trong hàm.
- Tham giá các khóa học của Devpro tại đây !!! cùng trải nhiệm môi trường thực hành khả năng code của mình.