Các kiểu biến trong Python
Biến là không gì khác ngoài các vị trị bộ nhớ được dành riêng để lưu trữ dữ liệu. Một khi một biến đã được lưu trữ, nghĩa là một khoảng không gian đã được cấp phát trong bộ nhớ đó. Dựa trên kiểu dữ liệu của một biến, trình thông dịch cấp phát bộ nhớ và quyết định những gì có thể được lưu trữ ...
Biến là không gì khác ngoài các vị trị bộ nhớ được dành riêng để lưu trữ dữ liệu. Một khi một biến đã được lưu trữ, nghĩa là một khoảng không gian đã được cấp phát trong bộ nhớ đó.
Dựa trên kiểu dữ liệu của một biến, trình thông dịch cấp phát bộ nhớ và quyết định những gì có thể được lưu trữ trong khu nhớ dành riêng đó. Vì thế, bằng việc gán các kiểu dữ liệu khác nhau cho các biến, bạn có thể lưu trữ số nguyên, thập phân hoặc ký tự trong các biến này.
Gán các giá trị cho biến trong Python
Trong Python, chúng ta không cần khai báo biến một cách tường minh. Khi bạn gán bất cứ giá trị nào cho biến thì biến đó được khai báo một cách tự động. Phép gán được thực hiện bởi toán tử =.
Toán hạng trái của toán tử = là tên biến và toán hạng phải là giá trị được lưu trữ trong biến. Ví dụ:
a = 20 # Mot phép gan so nguyen b = 100.0 # Mot so thuc ten = "Hoang" # Mot chuoi print a print b print ten
Ở đây, 20, 100.0 và Hoang là các giá trị được gán cho các biến a, b và ten. Các lệnh trên sẽ cho kết quả sau:
20 100.0 Hoang
Phép đa gán (multiple assignment) trong Python
Python cho phép bạn gán một giá trị đơn cho một số biến một cách đồng thời. Python hỗ trợ hai kiểu đa gán sau:
Gán giá trị đơn cho nhiều biến, ví dụ:
a = b = c = 1
Hoặc gán nhiều giá trị cho nhiều biến, ví dụ:
a,b,c=5,10,15 print a print b print c
Trong trường hợp này, các giá trị sẽ được gán theo thứ tự mà các biến xuất hiện.
Các kiểu dữ liệu chuẩn trong Python
Dữ liệu mà được lưu trữ trong bộ nhớ có thể có nhiều kiểu khác nhau. Ví dụ, lương của công nhân đươc lưu trữ dưới dạng một giá trị số còn địa chỉ của họ được lưu trữ dưới dạng các ký tự chữ-số. Python có nhiều kiểu dữ liệu chuẩn được sử dụng để xác định các hành động có thể xảy ra trên chúng và phương thức lưu trữ cho mỗi kiểu.
Python có 5 kiểu dữ liệu chuẩn là:
Ngoài kiểu Number và kiểu String mà có thể bạn đã được làm quen với các ngôn ngữ lập trình khác thì ở trong Python còn xuất hiện thêm ba kiểu dữ liệu đó là List, Tuple và Dictionary. Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết từng kiểu dữ liệu trong một chương riêng (Bạn theo link để tìm hiểu chúng). Tiếp theo chúng ta tìm hiểu một số hàm đã được xây dựng sẵn trong Python để thực hiện phép chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu.
Chuyển đổi kiểu trong Python
Đôi khi bạn cần thực hiện một số phép chuyển đổi kiểu để thỏa mãn hàm hoặc phương thức nào đó, … Để thực hiện điều này, đơn giản là bạn sử dụng tên kiểu như là một hàm. Dưới đây là một số hàm đã được xây dựng sẵn để chuyển đổi từ một kiểu này sang một kiểu khác. Các hàm này trả về một đối tượng mới biểu diễn giá trị đã được chuyển đổi.
Hàm | Miêu tả |
---|---|
int(x [,base]) |
Chuyển đổi x thành một số nguyên. Tham số base xác định cơ sở nếu x là một chuỗi |
long(x [,base] ) |
Chuyển đổi x thành một long int. Tham số base xác định cơ sở nếu x là một chuỗi |
float(x) |
Chuyển đổi x thành một số thực |
complex(real [,imag]) |
Chuyển đổi x thành một số phức |
str(x) |
Chuyển đổi x thành một chuỗi |
repr(x) |
Chuyển đổi đối tượng x thành một chuỗi biểu thức |
eval(str) |
Ước lượng một chuỗi và trả về một đối tượng |
tuple(s) |
Chuyển đổi s thành một Tuple |
list(s) |
Chuyển đổi s thành một List |
set(s) |
Chuyển đổi s thành một Set |
dict(d) |
Tạo một Dictionary. Tham số d phải là một dãy các Tuple của cặp (key, value) |
frozenset(s) |
Chuyển đổi s thành một Fronzen Set |
chr(x) |
Chuyển đổi một số nguyên thành một ký tự |
unichr(x) |
Chuyển đổi một số nguyên thành một ký tự Unicode |
ord(x) |
Chuyển đổi một ký tự đơn thành giá trị nguyên của nó |
hex(x) |
Chuyển đổi một số nguyên thành một chuỗi thập lục phân |
oct(x) |
Chuyển đổi một số nguyên thành một chuỗi bát phân |