20/07/2019, 09:51

Câu lệnh CASE trong SQL Server

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng hàm xử lý câu lệnh CASE trong SQL Server với cú pháp và những ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt hàm tốt hơn. Mô tả Câu lệnh CASE dùng để thiết lập điều kiện rẽ nhánh trong SQL Server, tương tự chức năng của câu lệnh ...

Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách sử dụng hàm xử lý câu lệnh CASE trong SQL Server với cú pháp và những ví dụ cụ thể để dễ hình dung và nắm bắt hàm tốt hơn.

Mô tả

Câu lệnh CASE dùng để thiết lập điều kiện rẽ nhánh trong SQL Server, tương tự chức năng của câu lệnh IF-THEN-ELSE.

CASE có 2 định dạng:

  • Hàm CASE đơn giản hay còn gọi là Simple CASE.
  • Hàm CASE tìm kiếm hay còn gọi là Searched CASE.

Trong đó:

  • Simple CASE là so sánh một biểu thức với một bộ các biểu thức đơn giản để xác định kết quả.
  • Searched CASE là đánh giá một bộ các biểu thức Boolean để xác định kết quả.
  • Cả 2 định dạng trên đều hỗ trợ đối số ELSE (nhưng không bắt buộc).

Cú pháp

Để sử dụng câu lệnh CASE trong SQL Server, ta dùng cú pháp như sau:

Simple CASE

CASE bieuthuc_dauvao
  WHEN bieuthuc_1 THEN ketqua_1
WHEN bieuthuc_2 THEN ketqua_2
...
  WHEN bieuthuc_n THEN ketqua_n
ELSE ketqua_khac
END

Hoặc Searched CASE

CASE
  WHEN dieukien_1 THEN ketqua_1
WHEN dieukien_2 THEN ketqua_2
  ...
  WHEN dieukien_n THEN ketqua_n
ELSE ketqua_khac
END

Tham số:

  • bieuthuc_dauvao: biểu thức sẽ được so sánh với từng giá trị được cung cấp.
  • bieuthuc_1, bieuthuc_2, bieuthuc_n: các biểu thức sẽ được sử dụng để so sánh lần lượt với biểu thức đầu vào. Khi một biểu thức khớp với bieuthu_dauvao, CASE sẽ thực thi các câu lệnh tiếp đó và không so sánh thêm nữa.
  • dieukien_1, dieukien_2, dieukien_n: các điều kiện được xét, duyệt theo thứ tự liệt kê. Khi một điều kiện được xác định là đúng, CASE sẽ trả về kết quả và không đánh giá các điều kiện tiếp theo nữa. Tất cả các điều kiện phải là cùng một kiểu dữ liệu.
  • ketqua_1, ketqua_2, ketqua_n: kết quả trả về sau khi xét điều kiện là đúng. Tất cả các giá trị phải là cùng một kiểu dữ liệu.

Lưu ý:

  • Nếu không tìm thấy bieuthuc hoặc dieukien nào là TRUE thì câu lệnh CASE sẽ trả về kết quả trong mệnh đề ELSE.
  • Nếu không có mệnh đề ELSE đồng thời không có điều kiện nào là TRUE thì câu lệnh CASE sẽ trả về NULL.
  • Điều kiện được đánh giá theo thứ tự được liệt kê. Khi một điều kiện được xác định là đúng, câu lệnh CASE sẽ trả về kết quả và không đánh giá các điều kiện tiếp theo nữa.
  • CASE có thể được sử dụng trong các phiên bản sau của SQL Server: SQL Server 2017, SQL Server 2016, SQL Server 2014, SQL Server 2012, SQL Server 2008 R2, SQL Server 2008, SQL Server 2005.

Ví dụ

Hãy xem và khám phá một số ví dụ về câu lệnh CASE trong SQL Server.

Ví dụ 1: Simple CASE

Giả sử bạn cần kiểm tra chuyên mục của website Quantrimang.com, dựa vào cột Code (mã) của bảng chuyenmuc:

  • Nếu Code = ‘01’ là ‘Laptrinh-Quantrimang.com’.
  • Nếu Code = ‘02’ là ‘Congnghe-Quantrimang.com’.
  • Nếu Code = ‘03’ là ‘Cuocsong-Quantrimang.com’.
  • Ngược lại, tức là không thuộc từ 1 đến 3 thì ở chuyên mục ‘Khoahoc-Quantrimang.com’.
SELECT tenchuyenmuc, Code
  (CASE code
WHEN 01 THEN 'Laptrinh-Quantrimang.com'
WHEN 02 THEN 'Congnghe-Quantrimang.com'
  WHEN 03 THEN 'Cuocsong-Quantrimang.com'
  ELSE 'Khoahoc-Quantrimang.com'
  END) AS Chuyenmuc
FROM chuyenmuc
ORDER BY Code

Kết quả trả về:

tenchuyenmuc Code Chuyenmuc
SQL Server 01 Laptrinh-Quantrimang.com
Linux 02 Congnghe-Quantrimang.com
Python 01 Laptrinh-Quantrimang.com
JavaScript 01 Laptrinh-Quantrimang.com
Android 02 Congnghe-Quantrimang.com
Giai tri 03 Cuocsong-Quantrimang.com
Ky nang 03 Cuocsong-Quantrimang.com
Khoa hoc Cong nghe 04 Khoahoc-Quantrimang.com
Kham pha Khoa hoc 05 Khoahoc-Quantrimang.com

Ví dụ 2: Searched CASE

SELECT tenchuyenmuc,
  CASE
WHEN code = 01 THEN 'Laptrinh-Quantrimang.com'
  WHEN code = 02 THEN 'Congnghe-Quantrimang.com'
  WHEN code = 03 THEN 'Cuocsong-Quantrimang.com'
  ELSE 'Khoahoc-Quantrimang.com'
  END
FROM chuyenmuc;

Bạn cũng có thể không sử dụng điều kiện ELSE như này:

SELECT tenchuyenmuc, Code
  (CASE code
WHEN 01 THEN 'Laptrinh-Quantrimang.com'
WHEN 02 THEN 'Congnghe-Quantrimang.com'
  WHEN 03 THEN 'Cuocsong-Quantrimang.com'
  END) AS Chuyenmuc
FROM chuyenmuc
ORDER BY Code

Hoặc:

SELECT tenchuyenmuc,
CASE
WHEN code = 01 THEN 'Laptrinh-Quantrimang.com'
WHEN code = 02 THEN 'Congnghe-Quantrimang.com'
WHEN code = 03 THEN 'Cuocsong-Quantrimang.com'
  END
FROM chuyenmuc;

Khi mệnh đề ELSE được bỏ qua, nếu không có điều kiện nào là đúng, câu lệnh CASE sẽ trả về NULL.

Ví dụ 3: So sánh 2 điều kiện

Dưới đây là một ví dụ minh họa cách sử dụng câu lệnh CASE để so sánh các điều kiện khác nhau:

SELECT
  CASE
WHEN code < 2 THEN 'Laptrinh-Quantrimang.com'
WHEN code = 2 THEN 'Congnghe-Quantrimang.com'
  END
FROM chuyenmuc;

Hãy nhớ rằng các điều kiện được so sánh lần lượt theo thứ tự được liệt kê. Khi một điều kiện được xác định là đúng, câu lệnh CASE sẽ trả về kết quả ngay và không đánh giá các điều kiện khác nữa. Vì vậy, bạn cần cẩn thận khi chọn thứ tự liệt kê các điều kiện của mình.

Xem thêm các ví dụ cụ thể về hàm CASE trong SQL Server

Bài trước: Kiểm tra thông tin phiên bản trong SQL Server

Bài tiếp: Lệnh COALESCE trong SQL Server

0