Câu lệnh tạo bảng trong MySQL
Bảng (TABLE) là gì? TABLE là một cái bảng dùng để lưu trữ dữ liệu cho một LOẠI ĐỐI TƯỢNG cụ thể. TABLE gồm nhiều cột , và nhiều hàng . Trong đó: Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng . Mỗi cột là một thuộc tính của loại đối tượng đó. Dưới đây là một bảng ...
Bảng (TABLE) là gì?
TABLE là một cái bảng dùng để lưu trữ dữ liệu cho một LOẠI ĐỐI TƯỢNG cụ thể.
TABLE gồm nhiều cột, và nhiều hàng. Trong đó:
- Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng.
- Mỗi cột là một thuộc tính của loại đối tượng đó.
Dưới đây là một bảng sinh_vien:
Full_name | Gender | Age | City |
---|---|---|---|
Nguyen Thanh Nhan | Nam | 19 | Can Tho |
Pham Thu Huong | Nu | 20 | Vinh Long |
Nguyen Nhu Ngoc | Nu | 20 | Soc Trang |
Bui Thanh Bao | Nam | 19 | Soc Trang |
Le My Nhan | Nu | 22 | Can Tho |
Tan Thuc Bao | Nam | 35 | An Giang |
Bảng trên có 4 cột tương ứng với 4 thuộc tính: Full_name, Gender, Age, City.
Mỗi hàng lưu trữ thông tin của một đối tượng. (Ví dụ: hàng thứ 4 lưu trữ thông tin của đối tượng Nguyen Nhu Ngoc)
Cú pháp tạo bảng
Để tạo một bảng trong MySQL, chúng ta sử dụng cú pháp dưới đây
CREATE TABLE table_name ( column_name1 data_type(size), column_name2 data_type(size), column_name3 data_type(size), .... );
Trong đó:
- table_name là tên của bảng mà bạn muốn tạo.
- column_name1 là tên cột thứ nhất của bảng. (Tương tự: column_name2 và column_name3 lần lượt là tên cột thứ hai và cột thứ ba).
- data_type là kiểu dữ liệu của cột.
- size là kích thước tối đa của kiểu dữ liệu của cột.
Ví dụ tạo một bảng sinh_vien
Để tạo một bảng sinh_vien gồm 4 cột: Full_name, Gender, Age, City giống ví dụ phía trên, chúng ta dùng câu lệnh sau:
CREATE TABLE sinh_vien ( Full_name VARCHAR(150), Gender VARCHAR(3), Age INT, City VARCHAR(50) );
Không đặt dấu phẩy (,) ở câu lệnh tạo cột cuối cùng (Ví dụ: cuối câu lệnh City VARCHAR(50) không có dấu phẩy như 3 câu trên). Nếu không khi chạy lệnh sẽ bị lỗi.
|
Giải thích cách tạo bảng trên
name_column | data_type | size |
---|---|---|
Full_name | Full_name (Ví dụ: Nguyen Thanh Nhan). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR | 150 tức là bạn muốn họ tên của một sinh viên được nhập vào có chiều dài tối đa là 150 ký tự. |
Gender | Gender (Ví dụ: Nam, Nu). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR | Gender là “Nam” hoặc “Nu”, ở đây “Nam” là dài nhất gồm 3 ký tự, nên ta chọn size là 3 |
Age | Age (Ví dụ: 18, 25). Kiểu dữ liệu của nó là số nguyên, nên ta chọn INT | INT có độ dài mặc định là 11, nên không cần điền Size |
City | City (Ví dụ: Can Tho, Vinh Long). Kiểu dữ liệu của nó là chuỗi, nên ta chọn VARCHAR | 50 tức là bạn muốn thành phố được nhập vào có chiều dài tối đa là 50 ký tự. |
Lưu ý
Khi một bảng mới được tạo, nó là bảng rỗng (vì chưa được thêm dữ liệu vào).
Để biết cách thêm dữ liệu vào bảng, mời bạn xem tiếp bài CÁCH THÊM DỮ LIỆU VÀO BẢNG TRONG MYSQL
Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm các kiểu dữ liệu trong MySQL TẠI ĐÂY