File ViewPoint chung dùng cho test app Android Mobile
1. Thế nào là ViewPoint chung sử dụng cho test mobile? Hãy thử nghĩ nếu chúng ta cần kiểm tra một đời điện thoại mới để ra thị trường với nhiều app thì chúng ta cần test những gì, cần sử dụng những ViewPoint( VP) như thế nào để có thể kiểm tra việc hoạt động của tất cả các app trong thiết bị ...
1. Thế nào là ViewPoint chung sử dụng cho test mobile?
Hãy thử nghĩ nếu chúng ta cần kiểm tra một đời điện thoại mới để ra thị trường với nhiều app thì chúng ta cần test những gì, cần sử dụng những ViewPoint( VP) như thế nào để có thể kiểm tra việc hoạt động của tất cả các app trong thiết bị cũng như phần cứng của thiết bị là tốt nhất. Vậy ViewPoint( VP) đó như thế nào? Muốn hiểu được trước tiên chúng ta cần làm rõ VP là gì?
ViewPoint(VP) chính là những quan điểm dùng để sử dụng test kết hợp với các chức năng hoạt động của các application hoặc thiết bị phần cứng của một đời thiết bị điện thoại nhằm kiểm tra hoạt động của chức năng và hạn chế lỗi đến mức tối đa.
2. Các Loại ViewPoint chung:
- VP test cơ bản
- VP test cạnh tranh phức hợp
- VP test cạnh tranh
- VP kiểm tra lưu trữ
- VP kiểm tra tính thất bại tương ứng
- VP kiểm tra tính bảo mật
- VP kiểm tra giới hạn biên
- VP kiểm tra giới hạn giá trị
- VP kiểm tra khi có hoạt động tuần suất cao
- VP kiểm tra tính trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị
- VP kiểm tra hiệu suất
- VP kiểm tra khả năng sử dụng
**3. Việc cần thiết của nó **
-
Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm
-
Giảm tối đa hoặc lí tưởng nhất là không có lỗi khi đến tay người dùng
-
Có những VP có thể dùng để kiểm tra cho nhiều chức năng nên có thể chọn VP phù hợp cho từng chức năng kiểm thử.
Chính điều đó sinh ra file tổng hợp những VP chung , tùy vào hoạt động của từng chức năng mà tester có thể lựa chọn những VP phù hợp từ file VP chung để tiến hành kiểm tra.
4. Nội dung view point:
-
VP kiểm tra cơ bản: chính là kiểm tra tính hoạt động đúng của chức năng so với mô tả trong specs. loại VP này gồm có các loại test cơ bản như:
+Kiểm tra hoạt động thông thường của chức năng( bao gồm tất cả hoạt động mô tả trong specs)
+Kiểm tra khả năng nhập chỉnh sửa kí tự
+Kiểm tra tính chính xác giá trị khởi tạo ban đầu có đúng theo mô tả như specs
-
VP kiểm tra cạnh tranh phức hợp: Là kiểm tra tính hoạt động đúng của chức năng khi thực hiện hoạt động liên kết với các chức năng khác . VD: Kiểm tra sự liên kết giữa Gallery với camera, chức năng camera liên kết với các chức năng share như Gmail, FB...
-
VP kiểm tra cạnh tranh: là những quan điểm có tác động chèn ngang trong quá trình kiểm tra hoạt động của chức năng nhằm kiểm tra quá trình hoạt động có tốt hay không. có những loại quan điểm cạnh tranh như:
+Cạnh tranh_ truyền tín hiệu(競合_通信系) +Cạnh tranh không truyền tín hiệu(競合_非通信系) +Cạnh tranh với các thiết bị ngoại vi(競合_ハード系) +Đa cạnh tranh +Cạnh tranh với một chức năng khác đang hoạt động(アプリ実行中) +Cạnh tranh với trạng thái của thiết bị như pin yếu, bộ nhớ trong/ ngoài đầy, đang sạc pin...
-
VP kiểm tra lưu trữ: kiểm tra hoạt động của chức năng khi đầy bộ nhớ trong/ ngoài. VP này đặc biệt thích hợp để test những chức năng có hoạt động cần phải sử dụng bộ nhớ của thiết bị hoặc có thể kiểm tra hoạt động bình thường của chức năng có bị chậm, bị đơ khi bộ nhớ đầy.
-
VP kiểm tra tính thất bại tương ứng(障害対応性テスト): Kiểm tra khả năng đối ứng với thất bại có thể xảy ra, xem việc thất bại này có làm ảnh hưởng đến hoạt động hoặc làm chết chức năng, mức độ phục hổi chức năng sau những ảnh hưởng của việc thất bại. Có các loại VP như:
+Kiểm tra lỗi: Sử dụng những dữ liệu lỗi/ lỗi chứng thực( pass, user ID sai)/ lỗi kết nối mạng
+Kiểm tra tính bảo tồn giá trị setting: mất nguồn khi hết pin/ chuyển đổi app/ xóa dữ liệu app hoặc reset thiết bị thì những giá trị đã thiết định cho app sẽ thế nào
-
VP kiểm tra tính bảo mật(セキュリティテスト): Đối với thiết bị mobile, kiểm tra hoạt động bảo mật của máy( vd như sử dụng một chức năng được hoạt động như màn hình khóa, vậy có thể kiểm tra xem bằng một số thao các như ấn home, mở tin nhắn đến có vượt qua được lock hệ thông không) hoặc kiểm tra tính bảo mật của các dữ liệu có bản quyền như video, bài nhạc...
-
VP kiểm tra giới hạn biên(境界値テスト): là VP kiểm tra các giá trị cận trên cận dưới xem chức năng có hoạt động đúng không
-
VP kiểm tra giới hạn giá trị(限界値テスト): Kiểm tra giới hạn giá trị lớn nhất/ nhỏ nhất của dữ liệu gồm có:
+Giá trị dung lượng cực đại/ cực tiểu của dữ liệu
+Số lượng cực đại/ cực tiểu của giá trị
-
VP kiểm tra khi có hoạt động tuần suất cao: Kiểm tra tính hoạt động đúng của chức năng khi có sự hoạt động đồng thời của chức năng cần kiểm tra với một số thao tác có tần suất lớn. Như kiểm tra việc hiển thị của một màn hình trong chức năng đang test có bị ảnh hưởng khi thực hiện liên tiếp thao tác ấn key nguồn, key back...hay đang play video thực hiện thao tác liên tiếp các phím tua nhanh, tua chậm, tạm ngừng xem hoạt động của video có sử lí tương ứng hay không...
-
VP kiểm tra tính trao đổi dữ liệu giữa các thiết bị: Chính là kiểm tra các dữ liệu đó sau khi được trao đổi qua lại giữa các thiết bị có được bảo tồn giá trị hay không. VD như trao đổi một bức ảnh qua cùng một đời thiết bị hay qua các thiết bị của các hãng khác nhau, các đời khác nhau thì bức ảnh đó có mở ra được không, ảnh có giữ được giống nguyên bản trên thiết bị test không...
-
VP kiểm tra khối lượng: Kiểm tra khả năng hoạt động khi sử dụng dữ liệu data lớn, số lượng nhiều
-
VP kiểm hoạt động tích lũy: Kiểm tra hoạt động của chức năng khi hoạt động thời gian dài
-
VP kiểm tra hiệu suất(性能評価テスト): Performance Testing là kỹ thuật kiểm thử nhằm xác định khả năng hoạt động của hệ thống phù hợp với yêu cầu hay không. Có thể hiểu “performance” ở đây là tốc độ hoạt động của hệ thống nhanh hay chậm, có đảm bảo hiệu suất hay không.
Ví dụ: Kiểm tra tốc độ hiển thị của ảnh nhanh hay chậm, tốc độ hiển thị các màn hình khi ấn vào button, tốc độ truyền tải dữ liệu...Khi tốc độ xử lí của các trường hợp này không sai biệt với mổ tả của tài liệu hoặc theo cảm quan người dùng không quá chậm thì là đạt performance.
-
VP kiểm tra khả năng sử dụng(ユーザビリティテスト): VP này xét về phương diện người dùng, đánh giá khả năng hiển thị và khả năng hoạt động của chức năng. Gồm có các loại kiểm tra như:
+Kiểm tra khả năng hiển thị(表示確認): Khi thực hiện các hành động như xoay ngang dọc màn hình xem việc hiển thị của các màn hình của chức năng có được hiển thị bình thường không( Đối với những chức năng hỗ trợ màn hình ngang- dọc)
+Kiểm tra hoạt động đúng của chức năng hoặc thiết bị khi có thao tác với các key cứng, key mềm( home, power, tăng giảm âm, back..) hoặc các hành động touch panel(tap, double tap, flick lên xuống, trái phải, Pinch in-out, thao tác scroll)
5. file view point
6. Kết Luận
Việc sử dụng VP kết hợp kiểm tra chức năng trong quá trình hoàn thiện sản phẩm là vô cùng cần thiết để đảm bảo có được một sản phẩm hoàn thiện nhất. Đây là những VP chung mà hầu hết các chức năng khi cần kiểm tra đều có thể kết hợp được, tùy vào hoạt động và đăc tính của chức năng mà bạn cần kiểm tra bạn sẽ chọn được những VP phù hợp trong file VP này.