Hibernate – Query Language (HQL)
Hibernate – Annotations Hibernate Query Language (HQL) là một ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng, tương tự như SQL nhưng thay vì làm việc trên các bảng và cột, HQL làm việc với các đối tượng persistent và các thuộc tính của chúng. Các truy vấn HQL được dịch bởi Hibernate thành các ...
Hibernate Query Language (HQL) là một ngôn ngữ truy vấn hướng đối tượng, tương tự như SQL nhưng thay vì làm việc trên các bảng và cột, HQL làm việc với các đối tượng persistent và các thuộc tính của chúng. Các truy vấn HQL được dịch bởi Hibernate thành các truy vấn SQL thông thường, lần lượt thực hiện các công việc trên cơ sở dữ liệu.
Mặc dù bạn có thể sử dụng các câu lệnh SQL trực tiếp với Hibernate bằng cách sử dụng Native SQL. Nhưng chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng HQL bất cứ khi nào có thể để tránh sự phức tạp về tính linh hoạt của cơ sở dữ liệu và tận dụng chiến lược generation và caching của Hibernate.
Các từ khoá như SELECT, FROM và WHERE vv không phân biệt chữ hoa và chữ thường nhưng các thuộc tính như tên bảng và cột có phân biệt chữ hoa chữ thường trong HQL.
Mệnh đề FROM
Bạn sẽ sử dụng mệnh đề FROM nếu bạn muốn tải các các đối tượng persistent vào bộ nhớ. Sau đây là cú pháp đơn giản sử dụng mệnh đề FROM:
String hql = "FROM Employee"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Nếu bạn cần sử dụng tên lớp đầy đủ trong HQL, chỉ cần chỉ định gói và tên lớp như sau:
String hql = "FROM com.hibernatebook.criteria.Employee"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Mệnh đề AS
Mệnh đề AS có thể được sử dụng để gán các bí danh cho các lớp trong các truy vấn HQL, đặc biệt khi bạn có các truy vấn dài. Ví dụ:
String hql = "FROM Employee AS E"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Từ khoá AS là tùy chọn và bạn cũng có thể chỉ định bí danh trực tiếp sau tên lớp, như sau:
String hql = "FROM Employee E"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Mệnh đề SELECT
Mệnh đề SELECT cung cấp kiểm soát nhiều hơn các tập kết quả hơn mệnh đề from. Nếu bạn muốn lấy ra những thuộc tính cần thiết của các đối tượng thay vì đối tượng hoàn chỉnh, hãy sử dụng mệnh đề SELECT. Sau đây là cú pháp đơn giản của việc sử dụng mệnh đề SELECT để chỉ lấy ra trường first_name của đối tượng Employee:
String hql = "SELECT E.firstName FROM Employee E"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Mệnh đề WHERE
Nếu bạn muốn thu hẹp các đối tượng cụ thể được trả về từ cơ sở dữ liệu, bạn sử dụng mệnh đề WHERE. Sau đây là cú pháp đơn giản sử dụng mệnh đề WHERE:
String hql = "FROM Employee E WHERE E.id = 10"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Mệnh đề ORDER BY
Để sắp xếp kết quả truy vấn HQL của bạn, bạn sẽ cần sử dụng mệnh đề ORDER BY. Bạn có thể sắp xếp các kết quả theo bất kỳ thuộc tính nào trên các đối tượng trong tập kết quả hoặc tăng dần (ASC) hoặc giảm dần (DESC). Sau đây là cú pháp đơn giản của việc sử dụng mệnh đề ORDER BY:
String hql = "FROM Employee E WHERE E.id > 10 ORDER BY E.salary DESC"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Nếu bạn muốn sắp xếp theo nhiều thuộc tính, bạn chỉ cần thêm các thuộc tính bổ sung vào cuối của mệnh đề ORDER BY, được phân cách bằng dấu phẩy như sau:
String hql = "FROM Employee E WHERE E.id > 10 " + "ORDER BY E.firstName DESC, E.salary DESC "; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Mệnh đề GROUP BY
Mệnh đề này cho phép Hibernate lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu và phân nhóm chúng dựa trên giá trị của một thuộc tính. Sau đây là cú pháp đơn giản của việc sử dụng mệnh đề GROUP BY:
String hql = "SELECT SUM(E.salary), E.firtName FROM Employee E " + "GROUP BY E.firstName"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Sử dụng các tham số đặt tên
Hibernate hỗ trợ các tham số được đặt tên trong các truy vấn HQL của nó. Điều này làm cho việc viết các truy vấn HQL chấp nhận đầu vào từ người dùng dễ dàng và bạn không phải phòng chống các cuộc tấn công SQL injection. Sau đây là cú pháp đơn giản sử dụng các tham số được đặt tên:
String hql = "FROM Employee E WHERE E.id = :employee_id"; Query query = session.createQuery(hql); query.setParameter("employee_id",10); List results = query.list();
Mệnh đề UPDATE
Cập nhật hàng loạt là kiểu mới đối với HQL trong Hibernate 3. Và xóa khác nhau trong Hibernate 3 so với Hibernate 2. Giao tiếp Query giờ đây chứa một phương thức gọi là executeUpdate() để thực hiện các câu lệnh HQL UPDATE hoặc DELETE.
Mệnh đề UPDATE có thể được sử dụng để cập nhật một hoặc nhiều thuộc tính của một hoặc nhiều đối tượng. Sau đây là cú pháp đơn giản sử dụng mệnh đề UPDATE:
String hql = "UPDATE Employee set salary = :salary " + "WHERE id = :employee_id"; Query query = session.createQuery(hql); query.setParameter("salary", 1000); query.setParameter("employee_id", 10); int result = query.executeUpdate(); System.out.println("Rows affected: " + result);
Mệnh đề DELETE
Mệnh đề DELETE được sử dụng để xóa một hoặc nhiều đối tượng. Sau đây là cú pháp đơn giản sử dụng mệnh đề DELETE:
String hql = "DELETE FROM Employee " + "WHERE id = :employee_id"; Query query = session.createQuery(hql); query.setParameter("employee_id", 10); int result = query.executeUpdate(); System.out.println("Rows affected: " + result);
Mệnh đề INSERT
HQL chỉ hỗ trợ mệnh đề INSERT INTO nơi mà các bản ghi có thể được insert từ một đối tượng này sang một đối tượng khác. Sau đây là cú pháp đơn giản sử dụng mệnh đề INSERT INTO:
String hql = "INSERT INTO Employee(firstName, lastName, salary)" + "SELECT firstName, lastName, salary FROM old_employee"; Query query = session.createQuery(hql); int result = query.executeUpdate(); System.out.println("Rows affected: " + result);
Các phương thức tổng hợp
HQL hỗ trợ một loạt các phương thức tổng hợp tương tự như SQL. Chúng hoạt động theo cùng một cách trong HQL như trong SQL và sau đây là danh sách các chức năng có sẵn:
No. | Các hàm | Mô tả |
---|---|---|
1 | avg(property name) | Trung bình của các giá trị của một thuộc tính. |
2 | count(property name or *) | Số lần một thuộc tính xảy ra trong kết quả. |
3 | max(property name) | Giá tri lớn nhất trong các giá trị của một trường. |
4 | min(property name) | The minimum value of the property values |
5 | sum(property name) | Tính tổng các giá trị của một trường |
Từ khóa distinct chỉ tính các giá trị duy nhất trong tập hàng. Truy vấn sau đây sẽ chỉ trả về số lần duy nhất:
String hql = "SELECT count(distinct E.firstName) FROM Employee E"; Query query = session.createQuery(hql); List results = query.list();
Phân trang bằng việc sử dụng Query
Có hai phương thức của giao tiếp Query cho việc phân trang.
No. | Phương thức & Mô tả |
---|---|
1 | Query setFirstResult(int startPosition)
Phương thức này lấy một số nguyên đại diện cho hàng đầu tiên trong tập kết quả, bắt đầu với hàng 0. |
2 | Query setMaxResults(int maxResult)
Phương thức này cho Hibernate tìm kiếm một số maxResults của các đối tượng. |
Sử dụng hai phương thức trên, chúng ta có thể xây dựng một thành phần phân trang trong ứng dụng Web hoặc Swing. Sau đây là ví dụ bạn có thể mở rộng để lấy 10 hàng cùng một lúc:
String hql = "FROM Employee"; Query query = session.createQuery(hql); query.setFirstResult(1); query.setMaxResults(10); List results = query.list();