Kiến thức cơ bản về SQL dành cho comtor ( Phần 1)
SQL là gì ? SQL là một ngôn ngữ sử dụng trong cơ sở dữ liệu quan hệ, được sử dụng khi muốn trích xuất dữ liệu từ bảng bằng các theo tác như Select(選択)、Projection(射影)、Combine (結合) SQL là ngôn ngữ có thể sử dụng chung ở bất kể app hay loại nào của cơ sở dữ liệu quan hệ. Có thể mô tả bằng cấu trúc ...
-
SQL là gì ? SQL là một ngôn ngữ sử dụng trong cơ sở dữ liệu quan hệ, được sử dụng khi muốn trích xuất dữ liệu từ bảng bằng các theo tác như Select(選択)、Projection(射影)、Combine (結合) SQL là ngôn ngữ có thể sử dụng chung ở bất kể app hay loại nào của cơ sở dữ liệu quan hệ. Có thể mô tả bằng cấu trúc đơn giản dựa trên nền tiếng anh. Có nhiều loại câu lệnh để thao tác với cơ sở dữ liệu, nhưng chúng ta hãy cùng tìm hiểm câu lệnh chính mà thường hay sử dụng nhất
-
Lệnh SELECT Để trích xuất dữ liệu cần thiết từ bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ, người ta sử dụng câu lệnh Select Dạng cơ bản Câu lệnh SELECT chỉnh định xem trích xuất {từ bảng nào}, {từ cột nào} hay {với điều kiện như thế nào} Khi chỉ định nhiều Tên bảng, tên cột thì kết nối với nhau bởi các dấu (.) halfawidth, nhiều điều kiện thì sẽ kết nối với nhau bởi điều kiện AND HOẶC OR Chúng ta sẽ thử sử dụng câu lệnh SELECT để trích xuất dữ liệu như sau
-
Trích xuất cột (FROM ) Thử trích xuất cột {Tên / 氏名}từ {Bảng học sinh /学生表}
-
Trích xuất tất cả các cột ( * ) Khi trích xuất tất cả các cột thì viết ký hiệu ở phần tên cột
-
Kết hợp bằng điều kiện ( WHERE) Khi chỉ trích dữ liệu thỏa mãn điều kiện thì sẽ thêm câu WHERE . Ta có thể sử dụng 論理演算子(ろんりえんざんし、Logical operator/ Toán tử logic )hay 比較演算子(ひかくえんざんし、comparison operator/toán tử so sánh)vào trong điều kiện
Toán tử logic/論理演算子 và toán tử so sánh/比較演算子
Chúng ta sẽ thử trích xuất tất cả các hàng của lớp 2A từ bảng học sinh/ 学生表
-
Nội dung cần biết
Tìm kiếm tương đối/ あいまい検索 Khi chỉ định điều kiện tìm kiếm bằng câu WHERE, nếu sử dụng toán tử LIKE thì ta có thể tìm kiếm tương đối với ký tự được chỉ định rồi trích xuất ra hàng có chứa ký tự được chỉ định đó. Khi chỉ định điều kiện, chỉ định ký hiệu đặc biệt được gọi là Wildcard Đại diện cho những ký hiệu đó có ký tự % biểu thị cho chuỗi ký tự tùy ý lớn hơn 0 ký tự.
Ví dụ: Đây là câu lệnh SQL tìm kiếm tất cả các hàng có chứ chữ UNIX trong tên sách từ bảng BOOKS
-
Kết hợp bảng
Trong cơ sở dữ liệu, ta có thể kết hợp bảng và trích xuất dữ liệu. Chúng ta sẽ thử kết hợp Bảng học sinh/学生表 và Bảng phụ trách / 担任表 để trích xuất ra Tên/ 氏名 và Phụ trách/ 担任 Khi kết hợp bảng, ta sẽ sắp xếp bảng muốn kết hợp phía sau FROM và cách nhau bởi các dấu chấm (.) Trường hợp có tên cột giống nhau ở cả hai bảng thì, chỉ định sao cho có thể phân biệt được đấy là cột của bảng nào như kiểu [Tên bảng.Tên cột]
Chúng mình sẽ thử làm bài tập sau, xem chúng ta có hiểu bài không nhé.