Kiểu dữ liệu trong JDBC
JDBC Driver chuyển đổi kiểu dữ liệu của Java thành kiểu dữ liệu của JDBC tương ứng trước khi gửi giá trị dữ liệu tới Database. Ví dụ, một double trong Java được chuyển đổi thành một SQL DOUBLE. Bảng dưới đây tổng kết các kiểu dữ liệu mặc định của JDBC mà kiểu dữ liệu Java được chuyển đổi ...
JDBC Driver chuyển đổi kiểu dữ liệu của Java thành kiểu dữ liệu của JDBC tương ứng trước khi gửi giá trị dữ liệu tới Database. Ví dụ, một double trong Java được chuyển đổi thành một SQL DOUBLE.
Bảng dưới đây tổng kết các kiểu dữ liệu mặc định của JDBC mà kiểu dữ liệu Java được chuyển đổi thành, khi bạn gọi phương thức setXXX() của các đối tượng PreparedStatement hoặc CallableStatement hoặc phương thức ResultSet.updateXXX().
SQL | JDBC/Java | setXXX | updateXXX |
---|---|---|---|
VARCHAR | java.lang.String | setString | updateString |
CHAR | java.lang.String | setString | updateString |
LONGVARCHAR | java.lang.String | setString | updateString |
BIT | boolean | setBoolean | updateBoolean |
NUMERIC | java.math.BigDecimal | setBigDecimal | updateBigDecimal |
TINYINT | byte | setByte | updateByte |
SMALLINT | short | setShort | updateShort |
INTEGER | int | setInt | updateInt |
BIGINT | long | setLong | updateLong |
REAL | float | setFloat | updateFloat |
FLOAT | float | setFloat | updateFloat |
DOUBLE | double | setDouble | updateDouble |
VARBINARY | byte[ ] | setBytes | updateBytes |
BINARY | byte[ ] | setBytes | updateBytes |
DATE | java.sql.Date | setDate | updateDate |
TIME | java.sql.Time | setTime | updateTime |
TIMESTAMP | java.sql.Timestamp | setTimestamp | updateTimestamp |
CLOB | java.sql.Clob | setClob | updateClob |
BLOB | java.sql.Blob | setBlob | updateBlob |
ARRAY | java.sql.Array | setARRAY | updateARRAY |
REF | java.sql.Ref | SetRef | updateRef |
STRUCT | java.sql.Struct | SetStruct | updateStruct |
JDBC 3.0 đã bổ sung hỗ trợ tới kiểu dữ liệu BLOB, CLOB, ARRAY, và REF. Tương ứng, đối tượng ResultSet cũng có các phương thức là updateBLOB(), updateCLOB(), updateArray() và updateRef().
Đối tượng ResultSet cũng cung cấp phương thức getXXX() tương ứng cho mỗi kiểu dữ liệu để lấy giá trị của các cột. Mỗi phương thức có thể được sử dụng với tham số là tên cột hoặc chỉ mục cột.
SQL | JDBC/Java | setXXX | getXXX |
---|---|---|---|
VARCHAR | java.lang.String | setString | getString |
CHAR | java.lang.String | setString | getString |
LONGVARCHAR | java.lang.String | setString | getString |
BIT | boolean | setBoolean | getBoolean |
NUMERIC | java.math.BigDecimal | setBigDecimal | getBigDecimal |
TINYINT | byte | setByte | getByte |
SMALLINT | short | setShort | getShort |
INTEGER | int | setInt | getInt |
BIGINT | long | setLong | getLong |
REAL | float | setFloat | getFloat |
FLOAT | float | setFloat | getFloat |
DOUBLE | double | setDouble | getDouble |
VARBINARY | byte[ ] | setBytes | getBytes |
BINARY | byte[ ] | setBytes | getBytes |
DATE | java.sql.Date | setDate | getDate |
TIME | java.sql.Time | setTime | getTime |
TIMESTAMP | java.sql.Timestamp | setTimestamp | getTimestamp |
CLOB | java.sql.Clob | setClob | getClob |
BLOB | java.sql.Blob | setBlob | getBlob |
ARRAY | java.sql.Array | setARRAY | getARRAY |
REF | java.sql.Ref | SetRef | getRef |
STRUCT | java.sql.Struct | SetStruct | getStruct |
Kiểu dữ liệu Date và Time trong JDBC
Lớp java.sql.Date ánh xạ kiểu dữ liệu DATE trong SQL. Các lớp java.sql.Time và java.sql.Timestamp ánh xạ tương ứng các kiểu dữ liệu TIME và TIMESTAMP trong SQL.
Dưới đây là ví dụ minh họa cách các lớp Date và Time định dạng các giá trị date và time trong Java để kết nối với kiểu dữ liệu tương ứng trong SQL.
package com.vietjack.jdbc; import java.sql.Date; import java.sql.Time; import java.sql.Timestamp; import java.util.*; public class ViDuJDBC { public static void main(String[] args) { // Lay date va time chuan java.util.Date javaDate = new java.util.Date(); long javaTime = javaDate.getTime(); System.out.println("Java Date la:" + javaDate.toString()); //Lay va hien thi SQL DATE java.sql.Date sqlDate = new java.sql.Date(javaTime); System.out.println("SQL DATE la: " + sqlDate.toString()); //Lay va hien ti SQL TIME java.sql.Time sqlTime = new java.sql.Time(javaTime); System.out.println("SQL TIME la: " + sqlTime.toString()); //Lay va hien thi SQL TIMESTAMP java.sql.Timestamp sqlTimestamp = new java.sql.Timestamp(javaTime); System.out.println("SQL TIMESTAMP la: " + sqlTimestamp.toString()); }// Ket thuc main }//Ket thuc SqlDateTime
Sao chép và dán ví dụ trên trong ViDuJDBC.java, sau đó biên dịch và chạy chương trình Java trên sẽ cho kết quả:
Xử lý giá trị NULL trong JDBC
Sử dụng giá trị NULL trong Java và sử dụng giá trị NULL trong SQL là hai khái niệm khác nhau. Vì thế, để xử lý các giá trị SQL NULL trong Java, bạn có thể theo 3 cách:
1. Tránh sử dụng phương thức getXXX() mà trả về kiểu dữ liệu gốc.
2. Sử dụng các lớp Wrapper cho các kiểu dữ liệu gốc, và sử dụng phương thức wasNull() của đối tượng ResultSet để kiểm tra xem biến lớp wrapper mà nhận giá trị được trả về bởi phương thức getXXX() có nên được thiết lập là Null không.
3. Sử dụng kiểu dữ liệu gốc và phương thức wasNull() của đối tượng ResultSet để kiểm tra xem biến gốc mà nhận giá trị được trả về bởi phương thức getXXX() có nên được thiết lập tới một giá trị có thể chấp nhận mà bạn đã chọn để biểu diễn một NULL không.
Bạn theo dõi ví dụ sau để xem cách xử lý giá trị NULL:
Statement stmt = conn.createStatement( ); String sql = "SELECT mssv, ho, ten, diemthi FROM sinhvienk60"; ResultSet rs = stmt.executeQuery(sql); int id = rs.getInt(1); if( rs.wasNull( ) ) { id = 0; }