Laravel Helper P.1 - Arrays
Giới thiệu Các phương thức tồn tại Giới thiệu Laravel có chứa danh sách các hàm PHP "helper". Trong số này, nhiều hàm được sử dụng bên trong framework; tuy nhiên, bạn có thể thoải mái sử dụng chúng trong ứng dụng nếu bạn cảm thấy tiện. Arrays array_add() Hàm array_add thêm một cặp key / ...
Giới thiệu Các phương thức tồn tại
Giới thiệu
Laravel có chứa danh sách các hàm PHP "helper". Trong số này, nhiều hàm được sử dụng bên trong framework; tuy nhiên, bạn có thể thoải mái sử dụng chúng trong ứng dụng nếu bạn cảm thấy tiện.
Arrays
array_add()
Hàm array_add thêm một cặp key / value vào trong mảng nếu key đó chưa tồn tại trong array:
$array = array_add(['name' => 'Desk'], 'price', 100); // ['name' => 'Desk', 'price' => 100]
array_collapse()
Hàm array_collapse làm thu nhỏ lại mảng của các mảng thành một mảng đơn:
$array = array_collapse([[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]); // [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]
array_divide()
Hàm array_divide trả về hai mảng, một mảng chứa các key, mảng còn lại chứa các values của mảng gốc:
list($keys, $values) = array_divide(['name' => 'Desk']); // $keys: ['name'] // $values: ['Desk']
array_dot()
Hàm array_dot làm flattens các mảng đa chiều thành mảng một chiều sử dụng kí hiệu "dấu chấm" để đánh đấu độ sâu:
$array = array_dot(['foo' => ['bar' => 'baz']]); // ['foo.bar' => 'baz'];
array_except()
Hàm array_except loại bỏ các cặp key / value khỏi mảng:
$array = ['name' => 'Desk', 'price' => 100]; $array = array_except($array, ['price']); // ['name' => 'Desk'] ### array_first()
Hàm array_first trả về phần tử đầu tiên của mảng theo một điều kiện:
$array = [100, 200, 300]; $value = array_first($array, function ($value, $key) { return $value >= 150; }); // 200
Giá trị mặc định cũng có thể được truyền vào ở tham số thứ ba. Giá trị này sẽ được trả lại nếu không có giá trị nào thoả mãn điều kiện:
$value = array_first($array, $callback, $default);
array_flatten()
Hàm array_flatten sẽ làm flatten mảng đa chiều thành mảng một chiều.
$array = ['name' => 'Joe', 'languages' => ['PHP', 'Ruby']]; $array = array_flatten($array); // ['Joe', 'PHP', 'Ruby'];
array_forget()
Hàm array_forget xoá một cặp key / value từ một mảng con nằm sâu bên trong sử dụng kí hiệu "dấu chấm":
$array = ['products' => ['desk' => ['price' => 100]]]; array_forget($array, 'products.desk'); // ['products' => []]
array_get()
Hàm array_get lấy giá trị từ mảng con sâu bên trong sử dụng kí hiệu "dấu chấm":
$array = ['products' => ['desk' => ['price' => 100]]]; $value = array_get($array, 'products.desk'); // ['price' => 100] The array_get function also accepts a default value, which will be returned if the specific key is not found:
value=arrayget(value = array_get(value=arrayget(array, 'names.john', 'default');
array_has()
Hàm array_has kiểm tra xem một item có tồn tại trong mảng hay không sử dụng kí hiệu "dấu chấm":
$array = ['product' => ['name' => 'desk', 'price' => 100]]; $hasItem = array_has($array, 'product.name'); // true $hasItems = array_has($array, ['product.price', 'product.discount']); // false
array_last()
Hàm array_last trả về phần tử cuối cùng của mảng truyền vào theo một điều kiện:
$array = [100, 200, 300, 110]; $value = array_last($array, function ($value, $key) { return $value >= 150; }); // 300
array_only()
Hàm array_only sẽ trả lại giá trị của các cặp key / value từ một mảng cho trước:
$array = ['name' => 'Desk', 'price' => 100, 'orders' => 10]; $array = array_only($array, ['name', 'price']); // ['name' => 'Desk', 'price' => 100]
array_pluck()
Hàm array_pluck sẽ trả lại danh sách giá trị với key cho trước:
$array = [ ['developer' => ['id' => 1, 'name' => 'Taylor']], ['developer' => ['id' => 2, 'name' => 'Abigail']], ]; $array = array_pluck($array, 'developer.name'); // ['Taylor', 'Abigail'];
Bạn cũng có thể chỉ định đâu là khoá trong danh sách kết quả:
$array = array_pluck($array, 'developer.name', 'developer.id'); // [1 => 'Taylor', 2 => 'Abigail'];
array_prepend()
Hàm array_prepend sẽ thêm một item vào đầu mảng:
$array = ['one', 'two', 'three', 'four']; $array = array_prepend($array, 'zero'); // $array: ['zero', 'one', 'two', 'three', 'four']
array_pull()
Hàm array_pull trả lại và xoá một cặp key / value khỏi mảng:
$array = ['name' => 'Desk', 'price' => 100]; $name = array_pull($array, 'name'); // $name: Desk // $array: ['price' => 100]
array_set()
Hàm array_set thiết lập giá trị sâu trong mảng con sử dụng kí hiệu "dấu chấm":
$array = ['products' => ['desk' => ['price' => 100]]]; array_set($array, 'products.desk.price', 200); // ['products' => ['desk' => ['price' => 200]]]
array_sort()
Hàm array_sort thực hiện sắp xếp mảng theo kết quả của một Closure truyền vào:
$array = [ ['name' => 'Desk'], ['name' => 'Chair'], ]; $array = array_values(array_sort($array, function ($value) { return $value['name']; })); /* [ ['name' => 'Chair'], ['name' => 'Desk'], ] */
array_sort_recursive()
Hàm array_sort_recursive thực hiện sắp xếp mảng sử dụng hàm sort đệ quy:
$array = [ [ 'Roman', 'Taylor', 'Li', ], [ 'PHP', 'Ruby', 'JavaScript', ], ]; $array = array_sort_recursive($array); /* [ [ 'Li', 'Roman', 'Taylor', ], [ 'JavaScript', 'PHP', 'Ruby', ] ]; */
array_where()
Hàm array_where flọc mảng theo một Closure cho trước:
$array = [100, '200', 300, '400', 500]; $array = array_where($array, function ($value, $key) { return is_string($value); }); // [1 => 200, 3 => 400]
head()
Hàm head đơn giản chỉ trả về phần tử đầu tiên của mảng:
$array = [100, 200, 300]; $first = head($array); // 100
last()
Hàm last trả về phần tử cuối cùng của mảng:
$array = [100, 200, 300]; $last = last($array); // 300
Nguồn: https://laravel.com