12/08/2018, 15:23

Một vài method hay trong rails

1. Mở đầu Sau đây mình xin giới thiệu 1 vài method hay trong rails (Hay sử dụng hoặc hay ho) 2. Sử dụng Object#try(:method_name) thay vì kiểm tra nil if parent . children && parent . children . singleton ? singleton = parent . children . first send_mail_to ( singleton ) ...

1. Mở đầu

Sau đây mình xin giới thiệu 1 vài method hay trong rails (Hay sử dụng hoặc hay ho)

2. Sử dụng Object#try(:method_name) thay vì kiểm tra nil

if parent.children && parent.children.singleton?
  singleton = parent.children.first
  send_mail_to(singleton)
end
if parent.children.try(:singleton?)
  singleton = parent.children.first
  send_mail_to(singleton)
end

Đơn giản vì ngắn gọn hơn.

3. Sử dụng blank?/present?

# String
name = nil
name.blank? # => true
name = ""
name.blank? # => true
name = " "
name.blank? # => true
name = "Tom"
name.blank? # => false

# Array
numbers = nil
numbers.blank? # => true
numbers = []
numbers.blank? # => true
numbers = [1, 2, 3]
numbers.blank? # => false

# Hash
params = nil
params.blank? # => true
params = {}
params.blank? # => true
params = { name: "Tom", email: "hoge@hoge.com" }
params.blank? # => false

present? ngược lại với blank?.

# String
name = ""
name.present? # => false
name = "Tom"
name.present? # => true

4. Sử dụng presence

if user.name.blank?
  name = "What's your name?"
else
  name = user.name
end
name = user.name.presence || "What's your name?"
"".presence hoặc [].presence sẽ trả về nil.

name = ""
puts name.presence || "What's your name?" # => What's your name?

Ngoài ra còn có 1 ví dụ rất thú vị về presence như sau.

# News nếu có ít nhất là 1 news thì gửi mail và tweet
good_news = company.good_news
if good_news.count > 0
  send_mail(good_news)
  tweet(good_news)
end

Đoạn mã trên nếu dùng presence

if good_news = company.good_news.presence
  send_mail(good_news)
  tweet(good_news)
end

company.good_news trả lại kết quả là 0 thì câu lệnh company.good_news.presence sẽ trả về là nil. Khi đó câu lệnh if sẽ xử lý false.

Tương tự như thế, khi muốn kiểm tra điều kiện “trong trường hợp string có 1 giá trị nào đó”.

# Nếu name là nil hoặc là string trống ("") thì không hiện message lên
name = blog.user.name
if name.present?
  show_message("Hello, #{name}!")
end
if name = blog.user.name.presence
  show_message("Hello, #{name}!")
end

Khi kiểm tra sự tồn tại của 1 string thì nên dùng blank? thay vì nil? Mệnh đề “string không có giá trị” thường không cần phân biệt nil và "". Khi sử dụng nil? thì lại cho 2 kết quả khác nhau.

if email.nil?
  # => nếu email là "" thì vẫn được coi là có nhập dữ liệu và không gọi puts
  puts "Please input email!"
end

Đó cũng là lý do nên sử dụng blank? hơn.

if email.blank?
  # => Nếu email là "" hoặc " " thì xử lý như chưa nhập dữ liệu và gọi puts
  puts "Please input email!"
end

Tương tự như thế, khi validates trong Model, nếu không có lý do đặc biệt thì nên sử dụng allow_blank: true, không nên sử dụng allow_nil: true.

5. Khi cần filter, nên dùng query thay vì logic

Ruby cung cấp rất nhiều method hay và đơn giản để thao tác với array, nhưng khi cần thực hiện filter trong model của Rails, thì nên sử dụng query để tốc độ xử lý được nhanh hơn.

def admin_users
  User.all.select(&:admin?)
end
def admin_users
  User.where(admin: true)
end

6. Dùng pluck thay vì map

pluck là method để lấy 1 column cho trước trong các record, mà không load toàn bộ các record đó. Vì thế mà tốc độ xử lý và RAM cũng hiệu quả hơn.

def admin_user_ids
  User.where(admin: true).map(&:id)
end
def admin_user_ids
  User.where(admin: true).pluck(:id)
end

7. Về timezone trong Rails

Trong Rails, có 2 cách để setting timezone, cách 1 là setting trong application.rb, cách 2 là sử dụng timezone dựa theo biến số môi trường TZ. Nếu trong trường hợp setting giữa 2 cách này mâu thuẫn với nhau, sẽ nảy sinh ra những lỗi không thể dự đoán trước. Vì thế, tốt hơn là thống nhất chỉ sử dụng timezone trong application.rb.

Ví dụ, không dùng Date.today mà dùng Date.current, không dùng Time.now mà dùng Time.current ( hoặc Time.zone.now )

8. Các method thời gian hay

Date.current # => Tue, 05 Nov 2013

Date.yesterday  # => Tue, 04 Nov 2013
Date.tomorrow # =>  # => Tue, 06 Nov 2013
Date.current # => 2013-11-05

2.years.ago   # => 2011-11-05 06:21:40 +0900
2.years.since # => 2015-11-05 06:21:40 +0900

2.months.ago   # => 2013-09-05 06:21:40 +0900
2.months.since # => 2014-01-05 06:21:40 +0900

Weeks, days, hours, minutes, seconds cũng thế.

Ngoài ra còn rất nhiều cách viết khác nhau để lấy giá trị ngày tháng đặc biệt.

date = Date.current # => 2013-11-05

date.yesterday # => 2013-11-04
date.tomoroow  # => 2013-11-06

date.prev_day # => 2013-11-04
date.next_day # => 2013-11-06

date.prev_day(2) # => 2013-11-03
date.next_day(2) # => 2013-11-07

date - 2.days # => 2013-11-03
date + 2.days # => 2013-11-07

date.ago(2.days)   # => 2013-11-03
date.since(2.days) # => 2013-11-07

date.prev_month # => 2013-10-05
date.next_month # => 2013-12-05

date.prev_month(2) # => 2013-09-05
date.next_month(2) # => 2014-01-05

date - 2.months # => 2013-09-05
date + 2.months # => 2014-01-05

date.months_ago(2)   # => 2013-09-05
date.months_since(2) # => 2014-01-05

date.ago(2.months)   # => 2013-09-05
date.since(2.months) # => 2014-01-05

Week, year cũng thế.

date = Date.current # => 2013-11-05

date.beginning_of_month # => 2013-11-01
date.end_of_month       # => 2013-11-30

date.beginning_of_day # => 2013-11-05 00:00:00 +0900
date.end_of_day       # => 2013-11-05 23:59:59 +0900

datetime = Time.current # => 2013-11-05T06:43:53+09:00

datetime.beginning_of_hour # => 2013-11-05T06:00:00+09:00
datetime.end_of_hour       # => 2013-11-05T06:59:59+09:00
date = Date.current # => 2013-11-05
date.tuesday?     # => true

date.prev_week(:monday) # => 2013-10-28
date.next_week(:monday) # => 2013-11-11

9. Các method thay đổi string thành số nhiều, số ít, …

"my_book".camelize # => "MyBook"

"MyBook".underscore # => "my_book"

"my_book".dasherize # => "my-book"

"book".pluralize            # => "books"
"person".pluralize          # => "people"
"fish".pluralize            # => "fish"
"book_and_person".pluralize # => "book_and_people"
"book and person".pluralize # => "book and people"
"BookAndPerson".pluralize   # => "BookAndPeople"

"books".singularize            # => "book"
"people".singularize           # => "person"
"books_and_people".singularize # => "books_and_person"
"books and people".singularize # => "books and person"
"BooksAndPeople".singularize   # => "BooksAndPerson"

"my_books".humanize # => "My books"

"my_books".titleize # => "My Books"

"my_book".classify  # => "MyBook"
"my_books".classify # => "MyBook"

"my_book".tableize # => "my_books"
"MyBook".tableize  # => "my_books"

10. Squish xoá các space không cần thiết

"    My    
  	   
   books       ".squish # => "My books"

11. Viết gọn các steps liên tiếp

Giả sử bạn cần chạy 1 bộ step step1, step 2, step 3, chỉ chạy step sau nếu step trước success (trả về true)

if step1
    if step2
        step3
    else
      false
    end
else
  false
end

Sẽ tệ hơn nhiều nếu có hơn 3 step.

step1 && step2 && step3

Hi vọng bài viết này hữu ích. ❤️

0