Mysql cơ bản trên Ubuntu (Phần I)
Bắt đầu với những thao tác cơ bản nhất với Mysql Mở terminal và bắt đầu thao tác Khởi động mysql sau khi cài đặt: mysql - u root - p Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root. Để xem danh sách các database ...
Bắt đầu với những thao tác cơ bản nhất với Mysql
Mở terminal và bắt đầu thao tác Khởi động mysql sau khi cài đặt:
mysql -u root -p
Câu lệnh trên bạn yêu cầu truy cập user root. Sau khi nhập mật khẩu bạn có thể truy cập sử dụng mysql với quyền của user root. Để xem danh sách các database bạn dùng câu lệnh.
show databases;
Mysql sẽ hiện ra bảng danh sách các databases. Ở bảng này bạn có thể thấy database mysql, đây là database rất quan trọng chứa các thông tin của mysql như user, password,... Chúng ta có thể tạo một database mới như sau:
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS database_name;
Câu lệnh trên sẽ tạo ra database với tên là 'database_name' nếu chưa có database nào có tên như vậy. Muốn xóa database ta có thể dùng câu lệnh:
DROP DATABASE IF EXISTS database_name;
Câu lệnh trên sẽ xóa database có tên là 'database_name' nếu có database tên như vậy Muốn thao tác với một database, ta dùng lệnh:
use database_name;
Xem các bảng có trong database:
show tables;
Xem toàn bộ dữ liệu của 1 bảng:
SELECT * FROM database_name;
hoặc
SELECT * FROM database_name G
2 câu lệnh trên sẽ hiển thị dữ liệu theo 2 kiểu khác nhau.
Ở trên là một vài thao tác cơ bản với mysql trên Ubuntu. Cảm ơn các bạn đã đọc và rất mong nhận được sự góp ý của mọi người.
Xem phần II: tại đây