18/08/2018, 11:21

PHP - hàm thường dùng

break - Dùng để kết thúc vòng lặp (for, foreach, while, do-while) hoặc câu lệnh switch continue - Kiểm tra biến có giá trị hay không isset() - Kiểm tra biến có giá trị hay không empty() - Kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không exit() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình die() - Dùng ...

  • break - Dùng để kết thúc vòng lặp (for, foreach, while, do-while) hoặc câu lệnh switch
  • continue - Kiểm tra biến có giá trị hay không
  • isset() - Kiểm tra biến có giá trị hay không
  • empty() - Kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không
  • exit() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình
  • die() - Dùng để thoát ra khỏi chương trình

break

  • break dùng để kết thúc quá trình thực thi của vòng lặp (for, foreach, while, do-while) hoặc câu lệnh switch.
  • Có thể sử dụng tham số integer cho break để xác định kết thúc đối với vòng lặp hay câu lệnh switch lồng nhau:

    • break 1; tương tự như break; sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại.
    • break 2; sẽ kết thúc vòng lặp hoặc câu lệnh switch hiện tại và cũng kết thúc vòng lặp hay câu lệnh bao ngoài.
    • Tương tự break n; sẽ kết thúc nhiều vòng lập hay câu lệnh switch lồng n lần.

break

<?php
for ($i = 0; $i < 5; $i++) {
    ++$i;
    echo $i;
    break;
}
?>
1

Sau khi cộng $i cho 1 thì kết thúc vòng lặp.

break 2

<?php
$i = 0;
while (++$i) {
    switch ($i) {
    case 5:
        echo "i có giá trị 5"."<br>";
        break; // Chỉ thoát khỏi switch
    case 10:
        echo "i có giá trị 10"."<br>";
        break 2; // Thoát khỏi switch và while.
    default:
        break;
    }
}
?>
i có giá trị 5
i có giá trị 10

Giá trị break 2; đã thoát khỏi câu lệnh switch, đồng thời thoát luôn cả vòng lặp while, nếu không có break 2; này thì while sẽ lặp vô hạn.

continue

  • continue được sử dụng trong vòng lặp để bỏ qua một phần của vòng lặp hiện tại, dựa vào điều kiện mà có tiếp tục vòng lặp tiếp theo hay không.

continue

<?php
for ($i = 0; $i < 5; ++$i) {
    if ($i == 2) {
        continue;
    }
    print "$i"."<br>";
}
?>
0
1
3
4

Tại điều kiện $i == 2 việc print được bỏ qua, sau đó lại tiếp tục với giá trị $i == 3.

isset()

  • isset() dùng để kiểm tra biến có giá trị hay không, nếu có thì trả về giá trị true, ngược lại sẽ trả về giá trị false.
  • Nói cách khác, isset() dùng để kiểm tra giá trị là không null
  • Hàm isset() thường được dùng nhiều trong việc kiểm tra phương thức GET và POST có tồn tại hay không.

isset() - không tồn tại giá trị

<?php
$a;
var_dump(isset($a));
?>
bool(false)

Do biến $a chưa có giá trị, nên hàm kiểm tra isset() trả về giá trị false.

isset() - tồn tại giá trị

<?php
$a = "";
var_dump(isset($a));
?>
bool(true)

Do biến $a có giá trị (giá trị rỗng), nên hàm kiểm tra isset() trả về giá trị true.

isset() - điều kiện rẽ nhánh

<?php
$a = "Học Web Chuẩn";
if(isset($a)) {
    echo $a;
} else {
    echo "a chưa có giá trị";
}
?>
Học Web Chuẩn

empty()

  • empty() dùng để kiểm tra biến có giá trị rỗng hay không, nếu có thì trả về giá trị true, ngược lại sẽ trả về giá trị false.
  • Các trường hợp sau được xem là giá trị rỗng:

    • Giá trị chuỗi: "", hoặc "0"
    • Giá trị integer: 0
    • Giá trị float: 0.0
    • Giá trị NULL
    • Giá trị Boolean: FALSE
    • Giá trị mảng: array()
    • Biến chưa có giá trị: $var;

Ví dụ:

<?php
$a;
var_dump(empty($a));
?>
bool(true)

Khác với hàm isset() ở trên, hàm empty() trong trường hợp này sẽ cho giá trị true.

empty() - giá trị khác rỗng

<?php
$a = "1";
var_dump(empty($a));
?>
bool(false)

empty() - điều kiện rẽ nhánh

<?php
$a = "Học Web Chuẩn";
if(empty($a)) {
    echo $a;
} else {
    echo "a có giá trị khác rỗng";
}
?>
a có giá trị khác rỗng

exit()

  • exit() dùng để thoát ra khỏi chương trình.
  • Khi dùng exit() thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện exit tương tự nhau:

    • exit
    • exit()
    • exit(0)
    • exit(string): string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

exit()

<?php
echo "Trước khi có exit()";
exit();
echo "Sau khi có exit()";
?>
Trước khi có exit()

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

exit(string)

<?php
echo "Trước khi có exit()";
exit("-Thoát rồi");
echo "Sau khi có exit()";
?>
Trước khi có exit()-Thoát rồi

die()

  • die() sử dụng giống nhau với exit(), cũng dùng để thoát khỏi chương trình.
  • Khi dùng die() thì những dòng code bên dưới sẽ không được thực hiện.
  • Các cách thể hiện die tương tự nhau:

    • die
    • die()
    • die(0)
    • die(string): string sẽ được hiển thị trước khi thoát khỏi chương trình

Ví dụ:

<?php
echo "Trước khi có die()";
die();
echo "Sau khi có die()";
?>
Trước khi có die()

Ta thấy đoạn echo thứ 2 đã không được thực hiện.

die(string)

<?php
echo "Trước khi có die()";
die("-Thoát rồi");
echo "Sau khi có die()";
?>
Trước khi có die()-Thoát rồi
0