12/08/2018, 17:26

Singleton in Kotlin

Singleton Pattern được dùng để đảm bảo chỉ có duy nhất một instance trong một class, và class đó sẽ cung cấp phương thức toàn cục để truy cập đến thực thể đó. Như vậy, Singleton Pattern được dùng khi bạn tạo ra một class mà bạn chỉ muốn chỉ có duy nhất một thực thể là instance của class đó và bạn ...

Singleton Pattern được dùng để đảm bảo chỉ có duy nhất một instance trong một class, và class đó sẽ cung cấp phương thức toàn cục để truy cập đến thực thể đó. Như vậy, Singleton Pattern được dùng khi bạn tạo ra một class mà bạn chỉ muốn chỉ có duy nhất một thực thể là instance của class đó và bạn có thể truy cập đến nó ở bất kỳ nơi đâu khi bạn muốn.

Nếu bạn đã từng code java và đã quen với kiểu khai báo static methods thì sẽ rất dễ dàng áp dụng Design Pattern - Singleton với cách viết quen thuộc sau.

public class SingletonDemo {
    private volatile static SingletonDemo INSTANCE;
    
    private SingletonDemo(){}
    
    public static SingletonDemo getInstance() {
        if (INSTANCE == null) {
            INSTANCE = new SingletonDemo();
        }
        return INSTANCE;
    }
}

Nhưng trong kotlin lại không có static methods nên chúng ta sẽ không thể định Singleton theo cách cũ được.

Trong tài liệu của Kotlin có đề nghị các bạn sử dụng package-level functions nếu bạn muốn sử dụng hàm theo kiểu static

package demo
fun singleton(){
    println("Singleton")
}

nếu viết như này thì ở mọi nơi trong project bạn có thể gọi trược tiếp đến hàm singleton() bằng cách import demo vào trong file và thực hiện các câu lệnh trong đó. Cái này với những bạn đã từng code Java thì nó là điều hoàn toàn mới mẻ. Nhưng như vậy chúng ta vẫn chưa thể áp dụng để đĩnh nghĩa Singleton.

Có 1 cách khác là bạn có thể đặt object trước hàm singleton().

package demo
object SingletonDemo{
    fun singleton(){
           println("Singleton")
    }
}

như này thì bạn đã có thể gọi

    SingletonDemo.singleton()

bất kỳ biến hay phương thức nào khai báo thêm object sẽ được hiểu và thực hiện như 1 biến hay phương thức static. Nhưng như này vẫn chưa đủ vì khai báo như này nó vẫn chưa đảm bảo tính duy nhất của Singleton.

Đến đây các bạn đã có thể biết 1 2 kiểu khai báo giống như static để chúng ta có thể truy cập ở mọi nơi trong project rồi. Và bây giờ là đến phần chính, mình sẽ hướng dẫ các bạn định nghĩa Singleton chuẩn trong Kotlin.

public class SingletonDemo private constructor() {
    init { 
    // define in constructor
    }    

    private object Holder { val INSTANCE = SingletonDemo() }

    companion object {
        @JvmStatic
        fun getInstance(): SingletonDemo{
          return Holder.INSTANCE
        }
    }
}
  • private constructor được khai báo để định nghĩa bạn không thể khởi tạo được đối tượng này ở class khác.
  • init sẽ được gọi khi bạn khỏi tạo đối tượng.
  • companion object khai báo như này thì các hàm trong viết trong đối tượng sẽ được khỏi tạo đồng hành cùng class
  • Holder object khai báo để chắc chắc chỉ có 1 instance of Singleton được khởi tạo.

Như vậy định nghĩa Design Pattern - Singleton trong Kotlin có khác đôi chút với 1 số ngôn ngữ hướng đối tượng khác. Qua bài viết hi vọng giúp các bạn hiểu thêm về Kotlin và 1 số sự khác biệt giữa Kotlin và java.

0