01/10/2018, 17:10

So sánh DATEPART và DATENAME

Hàm DATEPART và DATENAME trả về một giá trị trong các giá trị của kiểu dữ liệu datetime , tùy vào từng đối số truyền vào mà ta có giá trị ngày, tháng, năm, quý, giờ, phút, giây, mili giây, … Giá trị trả về có thể là kiểu số nguyên (int) hoặc kiểu string (ASCII) Cú pháp : ...

Hàm DATEPART DATENAME trả về một giá trị trong các giá trị của kiểu dữ liệu datetime, tùy vào từng đối số truyền vào mà ta có giá trị ngày, tháng, năm, quý, giờ, phút, giây, mili giây, … Giá trị trả về có thể là kiểu số nguyên (int) hoặc kiểu string (ASCII)

Cú pháp:

DATEPART (Đối số, Ngày)

DATENAME (Đối số, Ngày)

Trong đó:

  • Ngày: là ngày cần lấy ra giá trị, ngày phải là kiểu định dạng datetime
  • Đối số: bảng đối số tiêu biểu thường dùng như sau:
Đối số Diễn tả
year trả về năm
quarter trả về quí
month trả về tháng
day trả về ngày trong tháng
hour trả về giờ
minute trả về phút
second trả về giây
millisecond trả về phần trăm giây

Ví dụ:

Hôm nay là ngày 27/08/2010. Ta có:

SELECT DATEPART(month, GETDATE())

-> Kết quả trả về là một số nguyên là 8 (tức tháng 8 )

SELECT DATENAME(month, GETDATE())

-> Kết quả trả về là một chuỗi là August (tức tháng 8 )


0