Ngày nay API còn được biết như là Web Services. Web Services rất quan trọng khi bạn tạo web hoặc đang phát triển mobile app. Bạn sẽ cần tạo API cho người lập trình mobile app. Như chúng ta biết thì Laravel ngày phổ biến hơn có lẽ bởi tạo API. Nhưng nếu bạn là người mới bắt đầu và bạn không biết API, web services là gì, thì đây là nơi thích hợp. Trong bài viết này, mình sẽ cho cho bạn cách tạo API và xác thực 1 cách đơn giản nhất.
Laravel đã sẵn có việc thực hiện authentication qua login form, nhưng về APIs thì sao? APIs thường sử dụng tokens để authenticate người dùng và không duy trì session giữa các lần request. Laravel sử dụng Laravel Passport để làm API authentication, nó cung cấp đầy đủ OAuth2 server để thực hiện ứng dụng của bạn trong khoảng 1 phút. Passport dược xây dựng trên League OAuth2 server của tác giả Alex Bilbie.
Để hiểu rõ hơn cũng như cách sử dụng như nào, mình sẽ đi luôn vào ví dụ để bạn có cái nhìn cơ bản về nó. Mình sẽ tạo 1 project xử lí các việc sau:
- Login API
- Register API
- Details API
Step 1: Create project Laravel
Trong bước đầu tiên này, tiến hành tạo project Laravel:
composer create-project --prefer-dist laravel/laravel rest-api-use-passport
Step 2: Install Package
composer require laravel/passport
Sau khi cài đặt Package thành công, mở tệp config/app.php và thêm Service Providers
# config/app.php 'providers' =>[ LaravelPassportPassportServiceProvider::class, ],
Step 3: Run Migration - Install
Sau khi đã đăng ký Service Providers, chúng ta sẽ tạo bảng trong database bằng cách chạy lệnh Migration
php artisan migrate
Tiếp theo, chúng ta cần cài đặt Passport:
php artisan passport:install
Step 4: Passport Configuration
# app/User.php <?php namespace App; use IlluminateNotificationsNotifiable; use IlluminateFoundationAuthUser as Authenticatable; use LaravelPassportHasApiTokens; class User extends Authenticatable { use HasApiTokens, Notifiable; /** * The attributes that are mass assignable. * * @var array */ protected $fillable = [ 'name', 'email', 'password', ]; /** * The attributes that should be hidden for arrays. * * @var array */ protected $hidden = [ 'password', 'remember_token', ]; }
# app/Providers/AuthServiceProvider.php <?php namespace AppProviders; use IlluminateSupportFacadesGate; use IlluminateFoundationSupportProvidersAuthServiceProvider as ServiceProvider; use LaravelPassportPassport; class AuthServiceProvider extends ServiceProvider { /** * The policy mappings for the application. * * @var array */ protected $policies = [ 'AppModel' => 'AppPoliciesModelPolicy', ]; /** * Register any authentication / authorization services. * * @return void */ public function boot() { $this->registerPolicies(); Passport::routes(); } }
# config/auth.php <?php return [ ... 'guards' => [ 'web' => [ 'driver' => 'session', 'provider' => 'users', ], 'api' => [ 'driver' => 'passport', 'provider' => 'users', ], ], ... ];
Step 5: Create API route
Trong bước này, chúng ta sẽ tạo API routes. Laravel đã cung cấp file api.php cho việc viết route của Web Service. Mọi chuyện đã quá dễ dàng, chúng ta chỉ việc viết các route cần thiết vào file này thôi.
# routes/api.php <?php use IlluminateHttpRequest; /* |-------------------------------------------------------------------------- | API Routes |-------------------------------------------------------------------------- | | Here is where you can register API routes for your application. These | routes are loaded by the RouteServiceProvider within a group which | is assigned the "api" middleware group. Enjoy building your API! | */ Route::middleware('auth:api')->get('/user', function (Request $request) { return $request->user(); }); Route::post('login', 'api[email protected]'); Route::post('register', 'api[email protected]'); Route::group(['middleware' => 'auth:api'], function() { Route::post('details', 'api[email protected]'); });
Step 6: Create the Controller
Trong bước cuối này chúng ta tạo controller có tên UserController. Có nhiều cách tạo, bạn có thể tạo 1 thư mục tên "api" rồi new 1 controller tên UserController. Nhưng cách này khá thủ công, mình thì hay dùng câu lệnh mà Laravel đã cung cấp:
php artisan make:controller api/UserController
Khi đã tạo thành công rồi, ta bắt tay vào công việc xử lí cho từng hàm đã gọi ở Route nào.
# api/UserController.php <?php namespace AppHttpControllersapi; use IlluminateHttpRequest; use AppHttpControllersController; use AppUser; use IlluminateSupportFacadesAuth; use Validator; class UserController extends Controller { public $successStatus = 200; /** * login api * * @return IlluminateHttpResponse */ public function login() { if (Auth::attempt( [ 'email' => request('email'), 'password' => request('password') ] )) { $user = Auth::user(); $success['token'] = $user->createToken('MyApp')->accessToken; return response()->json( [ 'success' => $success ], $this->successStatus ); } else { return response()->json( [ 'error' => 'Unauthorised' ], 401); } } /** * Register api * * @return IlluminateHttpResponse */ public function register(Request $request) { $validator = Validator::make($request->all(), [ 'name' => 'required', 'email' => 'required|email', 'password' => 'required', 'c_password' => 'required|same:password', ] ); if ($validator->fails()) { return response()->json( [ 'error' => $validator->errors() ], 401); } $input = $request->all(); $input['password'] = bcrypt($input['password']); $user = User::create($input); $success['token'] = $user->createToken('MyApp')->accessToken; $success['name'] = $user->name; return response()->json( [ 'success' => $success ], $this->successStatus ); } /** * details api * * @return IlluminateHttpResponse */ public function details() { $user = Auth::user(); return response()->json( [ 'success' => $user ], $this->successStatus ); } }
Ở function register(), các bạn có thể tạo 1 Form Request để xử lí vì lí do lười lười chút nên mình xin viết gộp luôn ạ