Thủ thuật WordPress: Báo lỗi trang 404s cho admin bằng Email
Nếu bạn đang sở hữu một trang web hay blog , thì có lẽ bạn sẽ muốn kiểm tra những trang bị lỗi 404 trên web hay blog của mình. Hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn đoạn code giúp bạn theo dõi sát sao nếu như trang web hay blog của các bạn có một link bị hỏng. Khi chèn đoạn code này vào , thì các bạn ...
Nếu bạn đang sở hữu một trang web hay blog , thì có lẽ bạn sẽ muốn kiểm tra những trang bị lỗi 404 trên web hay blog của mình. Hôm nay mình sẽ chia sẻ cho các bạn đoạn code giúp bạn theo dõi sát sao nếu như trang web hay blog của các bạn có một link bị hỏng. Khi chèn đoạn code này vào , thì các bạn sẽ nhận được email thông báo đường dẫn bị lỗi , và từ đó có thể khắc phục lỗi sớm nhất .
Các bạn copy đoạn code sau vào ngay phần trên cùng file 404.php trong folder theme wordpress mà các bạn đang dùng. Nếu theme mà các bạn dùng không có file này, thì các bạn có thể tạo mới file này.
<?php // set status header("HTTP/1.1 404 Not Found"); header("Status: 404 Not Found"); // site info $blog = get_bloginfo('name'); $site = get_bloginfo('url') . '/'; $email = get_bloginfo('admin_email'); // theme info if (!empty($_COOKIE["nkthemeswitch" . COOKIEHASH])) { $theme = clean($_COOKIE["nkthemeswitch" . COOKIEHASH]); } else { $theme_data = wp_get_theme(); $theme = clean($theme_data->Name); } // referrer if (isset($_SERVER['HTTP_REFERER'])) { $referer = clean($_SERVER['HTTP_REFERER']); } else { $referer = "undefined"; } // request URI if (isset($_SERVER['REQUEST_URI']) && isset($_SERVER["HTTP_HOST"])) { $request = clean('http://' . $_SERVER["HTTP_HOST"] . $_SERVER["REQUEST_URI"]); } else { $request = "undefined"; } // query string if (isset($_SERVER['QUERY_STRING'])) { $string = clean($_SERVER['QUERY_STRING']); } else { $string = "undefined"; } // IP address if (isset($_SERVER['REMOTE_ADDR'])) { $address = clean($_SERVER['REMOTE_ADDR']); } else { $address = "undefined"; } // user agent if (isset($_SERVER['HTTP_USER_AGENT'])) { $agent = clean($_SERVER['HTTP_USER_AGENT']); } else { $agent = "undefined"; } // identity if (isset($_SERVER['REMOTE_IDENT'])) { $remote = clean($_SERVER['REMOTE_IDENT']); } else { $remote = "undefined"; } // log time $time = clean(date("F jS Y, h:ia", time())); // sanitize function clean($string) { $string = rtrim($string); $string = ltrim($string); $string = htmlentities($string, ENT_QUOTES); $string = str_replace(" ", "<br>", $string); if (get_magic_quotes_gpc()) { $string = stripslashes($string); } return $string; } $message = "TIME: " . $time . " " . "*404: " . $request . " " . "SITE: " . $site . " " . "THEME: " . $theme . " " . "REFERRER: " . $referer . " " . "QUERY STRING: " . $string . " " . "REMOTE ADDRESS: " . $address . " " . "REMOTE IDENTITY: " . $remote . " " . "USER AGENT: " . $agent . " "; mail($email, "404 Alert: " . $blog . " [" . $theme . "]", $message, "From: $email"); ?>
Mình hy vọng với đoạn code nhỏ này, sẽ giúp cho các bạn có thể quản lý tốt trang web hay blog của mình.
Chúc các bạn thành công !
Chuyên Mục: WordPress
Bài viết được đăng bởi webmaster