Thư viện Template chuẩn (STL) trong C++
Hy vọng bạn đã hiểu khái niệm về Template trong C++ đã được chúng tôi trình bày trong chương về Template. Standard Tamplate Library (STL) trong C++ là một tập hợp các lớp Template mạnh mẽ trong C++ để cung cấp các lớp và các hàm được tạo theo khuân mẫu cho mục đích lập trình tổng quát, mà ...
Hy vọng bạn đã hiểu khái niệm về Template trong C++ đã được chúng tôi trình bày trong chương về Template. Standard Tamplate Library (STL) trong C++ là một tập hợp các lớp Template mạnh mẽ trong C++ để cung cấp các lớp và các hàm được tạo theo khuân mẫu cho mục đích lập trình tổng quát, mà triển khai nhiều thuật toán và cấu trúc dữ liệu được sử dụng phổ biến và thông dụng như vector, list, queue và stack.
Có ba thành phần mang tính cấu trúc mạnh mẽ của Standard Tamplate Library (STL) trong C++ là:
Thành phần | Miêu tả |
---|---|
Containers | Containers được sử dụng để quản lý các tập hợp đối tượng của một kiểu cụ thể. Có một số kiểu Containers khác nhau như list, vector, map, … |
Algorithms | Algorithms hoạt động trên containers. Chúng cung cấp các phương thức mà theo đó bạn sẽ thực hiện việc khởi tạo, sắp xếp, tìm kiếm nội dung của Containers |
Iterators | Iterators được sử dụng để duyệt qua các phần tử trong tập hợp các đối tượng. Những tập hợp này có thể là Containers hoặc Subset của Containers |
Chúng ta sẽ đề cập về 3 thành phần của STL trong C++ trong chương tiếp theo khi bàn luận về Thư viện chuẩn C++ (C++ Standard Library). Bây giờ, bạn ghi nhớ rằng, 3 thành phần này có một tập hợp các hàm được định nghĩa trước, mà giúp chúng ta trong việc thực hiện các tác vụ phức tạp trở nên đơn giản hơn.
Xét ví dụ sau minh họa vector containers (là một Template chuẩn trong C++), mà giống như một mảng với một exception mà tự động xử lý các nhu cầu về storage của riêng nó khi nó cần:
#include <iostream> #include <vector> using namespace std; int main() { // tao mot vector de luu tru cac so nguyen vector<int> vec; int i; // hien thi kich co ban dau cua vector cout << "Kich co cua vector = " << vec.size() << endl; // day 5 gia tri vao trong vector for(i = 0; i < 5; i++){ vec.push_back(i); } // hien thi kich co da duoc mo rong cua vector cout << "Kich co da duoc mo rong cua vector = " << vec.size() << endl; // truy cap 5 gia tri cua vector for(i = 0; i < 5; i++){ cout << "Gia tri cua vec [" << i << "] = " << vec[i] << endl; } // su dung iterator de truy cap cac gia tri vector<int>::iterator v = vec.begin(); while( v != vec.end()) { cout << "Gia tri cua v = " << *v << endl; v++; } return 0; }
Biên dịch và chạy chương trình C++ trên sẽ cho kết quả sau:
Dưới đây là các điểm quan trọng cần ghi nhớ liên quan tới các hàm đa dạng đã được sử dụng trong ví dụ trên: