Thuật ngữ chuyên ngành CNTT
Từ chuyên ngành luôn là hành trang cần thiết đối với một comtor, nhất là đối với một comtor chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT thì việc hiểu ý nghĩa của từ chuyên ngành cũng là một điều không thể thiếu. Chính vì vậy, trong bài viết này mình xin giới thiệu về khái niệm của một số từ chuyên ...
Từ chuyên ngành luôn là hành trang cần thiết đối với một comtor, nhất là đối với một comtor chưa có kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT thì việc hiểu ý nghĩa của từ chuyên ngành cũng là một điều không thể thiếu. Chính vì vậy, trong bài viết này mình xin giới thiệu về khái niệm của một số từ chuyên ngành trong lĩnh vực CNTT này.
Trích nguồn: http://www.j-johnson.co.jp/word-i.html#a08
アーカイブ Archive
Là phần mềm dùng để tổng hợp nhiều file vào chung 1 file. Nhờ việc tổng hợp này mà giảm được thời gian gửi nhận file qua network, bên cạnh đó việc quản lí ổ cứng cũng sẽ trở nên đơn giản hơn.
アカウント Account
Là tài khoản cần thiết khi sử dụng, hay còn gọi là quyền sử dụng resource trên máy tính hoặc trên network.
圧縮 Nén dữ liệu
Là việc xử lí để nén dung lượng mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa của dữ liệu (data) theo trình tự nhất định.
解凍 Giải nén
Khôi phục lại trạng thái ban đầu của dữ liệu đã bị nén dung lượng.
アドイン(アドオン) Add in (Add on)
Là chức năng mở rộng được bổ sung cho application. Để bổ sung thêm chức năng mở rộng, các application cần phải được thiết kế sao cho có thể ứng dụng được các chức năng này.
アプリケーションサービスプロバイダー Application service provider
Dùng để chỉ các nhà cung cấp thông qua internet thuê các phần mềm ứng dụng (application soft) phục vụ cho business để đáp ứng cho khách hàng. User sẽ thông qua trình duyệt Web để sử dụng application soft đã được cài đặt ở server lưu ASP.
アルゴリズム Algorithm
Là trình tự xử lí để có thể thực hiện 1 hoặc nhiều thao tác trên máy tính.
インビジブル Web Invisible Web
Là nhóm các thông tin mà search engine không thể tìm ra được trong các thông tin được công khai ở www.
インフラ(インフラストラクチャ) Infra (infrastructure)
Là từ tiếng Anh được dùng với ý nghĩa chỉ cấu tạo nền móng, cơ sở, có thể gọi tắt là infra. Trong lĩnh vực IT, từ này được dùng để nói đến các chế độ, thiết bị cơ sở cần thiết để cho các hệ thống được hoạt động có hiệu quả.
ウィキペディア Wikipedia
Được xây dựng bởi quỹ tài trợ Wikimedia (Wikimedia Foundation) của tổ chức phi lợi nhuận. Đây được coi là một cuốn từ điển bách khoa free trên mạng internet mà người dùng có thể tự do viết bài. Trên wikimedia hoàn toàn không có quảng cáo hay cũng như các service phải trả phí, các kinh phí cần thiết để vận hành chủ yếu là được quyên góp, việc sửa chữa cũng như viết bài sẽ được các các tình nguyện viên trên toàn Thế giới thực hiện miễn phí.
HTML Hyper Text Markup Language
Là ngôn ngữ mark-up để tạo nên các Web page. HTML được sử dụng để tạo nên cấu trúc logic của văn bản hay diện mạo của trang web. Ngoài ra, cũng có thể chèn hình ảnh, âm thanh, video vào trong văn bản, hay cũng có thể chèn các hyper link đến các văn bản khác. Chúng ta sẽ sử dụng trình duyệt Web để xem các văn bản được tạo bằng HTML. Tuy nhiên, các văn bản HTML là một dạng của text nên khi mở HTML bằng text editor thì ở mỗi thẻ tag đều có thể đọc và viết giống như văn bản text.
SSL
Là protocol được nhận và gửi sau khi thông tin được mã hóa trên internet, do công ty Netscape Communications phát triển. Sau khi mã hóa dữ liệu (data) như FTP, www được sử dụng rộng rãi trên mạng internet thì việc truyền gửi các thông tin liên quan đến privacy, sredit card number, bí mật doanh nghiệp,...trở nên dễ dàng hơn.
SGML (Standard Generalized Mark-up Language)
Là ngôn ngữ xây dựng cấu trúc logic, ý nghĩa cho văn bản. Có thể đánh dấu những phần có ý nghĩa đặc biệt ở trong văn bản như tiêu đề (title), trích dẫn,...
XHTML(Extensible Hyper Text Markup Language)
Là ngôn ngữ markup để xác định lại HTML được dùng để tạo nên Web page, sao cho phù hợp với XML. Bên cạnh đó ngôn ngữ markup này được dùng để tạo nên cấu trúc, ý nghĩa của dữ liệu hay đoạn văn XML(Extensible Markup Language). Ngôn ngữ markup chính là ngôn ngữ chèn cấu tạo vào đoạn văn bằng các chuỗi kí tự đã được chỉ định trước được gọi là các thẻ tag. Vì user có thể chỉ định các thẻ tag cá nhân nên XML cũng được gọi là ngôn ngữ meta - ngôn ngữ dùng để tạo ngôn ngữ markup. Vốn dĩ XML được tạo ra như là một tập con (sub-set) của “SGML” có khả năng chỉ định các thẻ tag cá nhân giống nhau, và nó được tạo ra với mục tiêu là truyền gửi dữ liệu tùy ý giống như HTML. Xét về các tính chất khác thì XML phần lớn được sử dụng như là framework của các ngôn ngữ markup khác.
OS (operating system)
Là phần mềm quản lí toàn bộ hệ thống máy tính, cung cấp các chức năng cơ bản được sử dụng như các chức năng in/out: keyboard input, screen output, disk, quản lí memory,... Có thể gọi là “phần mềm cơ bản”.
オンラインストレージ Online storage
Là dịch vụ cho mượn disk space dùng để lưu trữ file trên internet và được phân thành 2 loại: miễn phí và trả phí. Trường hợp dùng bản miễn phí, khi sử dụng sẽ hiển thị các mục quảng cáo.
オンライン翻訳サービス Online translation service
Là dịch vụ sử dụng các application để dịch các web page, text được viết bằng ngôn ngữ mà user không đọc được và cung cấp bản dịch cho user.
拡張子 Extension
Là phần đầu tiên phía bên phải của dấu “.” ở trong tên file.
カスタマイズ Customize
Điều chỉnh lại thiết kế, setting của phần mềm và chỉnh sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của user.
クッキー Cookie
Là một dạng bản ghi được tạo ra và lưu trữ tạm thời trên máy tính thông qua trình duyệt Web.
検索エンジン最適化 Search engine optimization (SEO)
Là tập hợp các phương pháp nhằm đưa website lên vị trí TOP trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm.
コントロールパネル Control panel
Là menu tập chung các phần mềm software để setting máy tính, OS. Thường được sử dụng cho các màn hình thao tác như Windows, Mac OS.
サーバ Server
Trong mạng máy tính, server là máy tính cung cấp các dữ liệu, chức năng nó đang có cho các máy tính client. Nó tương ứng với www server trên mạng internet.
サムネイル Thumbnail
Là ảnh đã được thu nhỏ để hiển thị nhiều ảnh trong 1 list.
JAVA
Là ngôn ngữ lập trình do công ty Sun Microsystems phát triển. Java sử dụng hệ thống kí hiệu giống với ngôn ngữ C tuy nhiên ngôn ngữ Java được xây dựng trên những điểm yếu của các ngôn ngữ hiên tại, nó được trang bị định hướng đối tượng hoàn chỉnh cái mà ngôn ngữ hiện tại không có. Ngoài ra, ngôn ngữ này cũng được trang bị cơ chế bảo mật mạnh mẽ cũng như các chức năng liên quan đến network phong phú, chính vì vậy nó cũng đã trở thành một kĩ thuật được sử dụng nhiều trong môi trường network.
集積回路 Integrated circuit (IC)
Là bảng mạch điện tử có nhiều loại chức năng và được lắp đặt các chi tiết như là: transistor, điện trở, tụ điện, diode,...
スペルチェッカ Spell checker
Là chức năng kiểm tra chính tả do user input vào, word-processing software đều được trang bị chức năng này. Hiện tại chức năng này cũng được sử dụng nhiều cho phần mềm thư điện tử. Spell checker sẽ đưa ra cảnh báo khi phát hiện thấy lỗi chính tả (spell miss), user có thể chỉnh sửa lại cho đúng chính tả hoặc bổ sung từ đó thêm vào từ điển để sử dụng.
スレッド Thread
Là tập hợp nhiều bài viết thuộc cùng một chủ đề như bảng thông tin điện tử, news group, mailing list,... Do tập hợp nhiều bài viết trong cùng một thread nên user có thể dễ dàng lựa chọn chủ đề mà mình quan tâm.
ソリューション Solution
Là hệ thống thông tin dùng để thực hiện các yêu cầu, giải quyết các vấn đề nghiệp vụ. Các nhà cung cấp sẽ thiết kế hệ thống theo yêu cầu của khách hàng, tổng hợp các yếu tố cần thiết (hardware, software, đường truyền thông, nhân viên hỗ trợ,...) và cung cấp cho họ. Đây là từ mang nhiều ý nghĩa và thường được sử dụng với ý nghĩa về “sản phẩm được customize” hay “sản phẩm trọn gói bao gồm nhiều sản phẩm”
多言語化 Multiple language
Là một bước trong việc đáp ứng đa ngôn ngữ của software, được xây dựng để đáp ứng cho nhiều loại ngôn ngữ khác nhau. User có thể thay đổi và cài đặt lại ngôn ngữ cho phù hợp với ngôn ngữ của mình sử dụng.
デコード Decode
Phục hồi lại dữ liệu bị mã hóa dựa trên các quy tắc nhất định để đưa ra dữ liệu gốc. Phần mềm giải mã được gọi là decode. Decode cũng được dùng cho các trường hợp như là phục hồi lại dữ liệu đã bị nén, giải mã hóa. Việc thực hiện mã hóa dữ liệu dựa trên các quy định bắt buộc được gọi là encode.
データベース Database
Là tập hợp các dữ liệu được chia sẻ bởi các user hay bởi các application. Ngoài ra, cũng có trường hợp data base bao gồm cả hệ thống quản lí.
ドメイン Domain
Là phần mở rộng được gắn vaò network hay máy tính tồn tại trên mạng internet. Nó giống như là một địa chỉ ở trên mạng internet.
ノーマライズ Normalize
Thay đổi dữ liệu theo quy định nhất định để làm cho nó sử dụng dễ dàng hơn. Đây là từ được sử dụng ở nhiều lĩnh vực, tùy từng lĩnh vực mà ý nghĩa của từ này lại khác đi.
スクリプト Script
Là chương trình đơn giản dùng để thu gọn các thao tác chuyển đổi sang ngôn máy tính sao cho dễ dàng thực hiện. Thông thường, dựa trên source code do các lập trình viên viết các chương trình sẽ được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy tính sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Người ta gọi chương trình làm cho quá trình trên được tự động hóa và thực hiện một cách dễ dàng là Script. Trong ngôn ngữ dùng để mô tả scrip (ngôn ngữ scrip) có Perl, VBScript, JavaScript,...
バイト Bytes
Là đơn vị đo lượng thông tin. 1 bytes = 8 bit. Việc lưu trữ, xử lí thông tin, truyền tải của máy tính thường được tính bằng bytes.
ハイパーテキスト Hypertext
Là một hệ thống văn bản sử dụng máy tính. Là cơ cấu có thể liên kết nhiều văn bản với nhau, chèn thông tin vị trí (hyperlink) của một văn bản vào một văn bản tùy chọn.
バグ Bug
Là lỗi ở trong chương trình máy tính. Các chương trình trong máy tính là do con người tạo nên nên việc tạo ra một chương trình hoàn toàn không có lỗi là điều không thể. Do vậy, thao tác loại bỏ bug là một thao tác quan trong không thể thiếu trong quá trình phát triển phần mềm (thao tác này được gọi là “debug”). Thông thường người ta sử dụng phần mềm Debugger để hỗ trợ phát hiện ra và xử lí bug. Các nhân viên phát triển phần mềm khi phát hiện ra bug sẽ xử lí bug.
光ディスク Optical disk
Là phương tiện lưu trữ sử dụng chùm laser để đọc và ghi dữ liệu. Các ví dụ tiêu biểu cho Optical disk là CD, DVD, PD,...
ファイアウォール Firewall
Là hệ thống phòng tránh sự xâm nhập từ bên ngoài vào bên trong mạng lưới computer network của tổ chức. Ngoài ra, nó cũng được hiểu là máy tính có chứa các hệ thống như này.
フラッシュ Flash
Là phần mềm do công ty Macromedia (nay là công ty Adobe) phát triển. Đây là phần mềm kết hợp âm thanh, animation của đồ họa vector để tạo nên Web content. Ngoài ra cũng có nhiều content được tạo ra bởi flash.
プロキシ Proxy
Là máy tính có thể kết nối trực tiếp với mạng internet, giúp cho các máy tính trong mạng nội bộ có thể kết nối với internet, máy này được gọi là Proxy.
メモリ Memory
Là thiết bị lưu trữ dữ liệu, chương trình ở trong máy tính.
ユーザビリティ Usability
Là tính năng “dễ sử dụng” của phần mềm hay của website. Có thể dễ dàng truy cập vào nhiều chức năng, không cảm thấy phiền toái hay khó chịu khi sử dụng chính là mục tiêu tối ưu của usability.