Toán tử trong VBA
Học java core Một toán tử (Operator) có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng một biểu thức đơn giản – 4 + 5 bằng 9. Ở đây, 4 và 5 được gọi là các toán hạng và + được gọi là toán tử . Có 4 loại toán tử trong VBA như sau: Các toán tử số học Các toán tử so sánh ...
Một toán tử (Operator) có thể được định nghĩa bằng cách sử dụng một biểu thức đơn giản – 4 + 5 bằng 9. Ở đây, 4 và 5 được gọi là các toán hạng và + được gọi là toán tử.

Có 4 loại toán tử trong VBA như sau:
- Các toán tử số học
- Các toán tử so sánh
- Các toán tử logic (hoặc quan hệ)
- Các toán tử móc nối
1. Các toán tử số học
Bảng dưới đây trình bày các toán tử số học sau được hỗ trợ bởi VBA.
Giả sử biến A có giá trị là 5 và biến B có giá trị là 10, sau đó:
| Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
|---|---|---|
| + | Phép cộng hai toán hạng | A + B sẽ cho 15 |
| – | Phép trừ hai toán hạng | A – B sẽ cho -5 |
| * | Phép nhân hai toán hạng | A * B sẽ cho 50 |
| / | Phép chia lấy phần nguyên hai toán hạng | B / A sẽ cho 2 |
| Mod | Phép chia lấy phần dư hai toán hạng | B Mod A sẽ cho 0 |
| ^ | Lũy thừa hai toán hạng | B ^ A sẽ cho 100000 |
Các toán tử so sánh
Bảng dưới đây trình bày các toán tử so sánh sau được hỗ trợ bởi VBA.
Giả sử biến A có giá trị là 5 và biến B có giá trị là 10, sau đó:
| Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
|---|---|---|
| = | Kiểm tra nếu giá trị của hai toán hạng bằng nhau hay không. Nếu có, thì điều kiện là đúng. | (A = B) là False. |
| <> | Kiểm tra nếu giá trị của hai toán hạng bằng nhau hay không. Nếu các giá trị không bằng nhau, thì điều kiện là đúng. | (A <> B) là True. |
| > | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải không. Nếu có, thì điều kiện là đúng. | (A > B) là False. |
| < | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải không. Nếu có, thì điều kiện là đúng. | (A < B) là True. |
| >= | Kiểm tra nếu giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải không. Nếu có, thì điều kiện là đúng. | (A >= B) là False. |
| <= | Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái có nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải không. Nếu có, thì điều kiện là đúng. | (A <= B) là True. |
3. Các toán tử logic (hoặc quan hệ)
Bảng dưới đây trình bày các toán tử logic sau được hỗ trợ bởi VBA.
Giả sử biến A có giá trị là 10 và biến B có giá trị là 0, sau đó:
| Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
|---|---|---|
| AND | Nếu cả hai điều kiện là True, thì true. | a<>0 AND b<>0 là False. |
| OR | Nếu một trong hai điều kiện là True, thì true. | a<>0 OR b<>0 là true. |
| NOT | Được sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng. Nếu một điều kiện có giá trị true, thì toán tử NOT điều kiện đó sẽ là false. | NOT(a<>0 OR b<>0) là false. |
| XOR | Nếu chỉ một trong hai điều kiện là true thì biểu thức là true, ngược lại là false. | (a<>0 XOR b<>0) là true. |
Các toán tử móc nối
Bảng dưới đây trình bày các toán tử móc nối sau được hỗ trợ bởi VBA.
Giả sử biến A có giá trị là 5 và biến B có giá trị là 10, sau đó:
| Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
|---|---|---|
| + | Cộng hai biến số | A + B sẽ cho 15 |
| & | Nối hai chuỗi | A & B sẽ cho 510 |
Giả sử biến A có giá trị là “Hello” và biến B có giá trị là ” VBA!”, sau đó:
| Toán tử | Mô tả | Ví dụ |
|---|---|---|
| + | Cộng hai biến số | A + B sẽ cho “Hello VBA!” |
| & | Nối hai chuỗi | A & B sẽ cho “Hello VBA!” |