Tự học Swift - Part 2
Ở bài này, mình sẽ giới thiệu cấu trúc điều khiển trong Swift #1 Cấu trúc điều khiển 1.1 if Thực thi tập các câu lệnh nếu điều kiện là đúng. Các loại if thường gặp: if condition { // do something } if condition { // do something } else { // do something } if condition { // do something } else ...
Ở bài này, mình sẽ giới thiệu cấu trúc điều khiển trong Swift #1 Cấu trúc điều khiển 1.1 if Thực thi tập các câu lệnh nếu điều kiện là đúng. Các loại if thường gặp:
if condition { // do something } if condition { // do something } else { // do something } if condition { // do something } else if condition { // do something } else { // do something }
Ví dụ:
var x:Int = 5 if x % 2 == 0 { print("x is even") } else { print("x is odd") }
1.2 Switch Switch-case trong Swift cũng giống như những ngôn ngữ khác, nhưng ở Swift, nếu 1 case đúng thì các case còn lại sẽ không chạy.
switch some value to consider { case value 1: respond to value 1 case value 2, value 3: respond to value 2 or 3 default: otherwise, do something else }
Ví dụ: var x:Int = 5
switch x { case 1: print("one") case 2: print("two") case 3: print("three") case 4: print("four") case 5: print("five") default: print("Unknow input") }
1.3 while condition Thực thi tập câu lệnh cho đến khi điều kiện là sai.
while condition { statements }
Ví dụ:
var counter:Int = 0 while counter < 5 { counter += 1 } print(counter)
1.4 Repeat-while Loops Thực thi tập câu lệnh cho đến khi điều kiện là sai và luôn thực hiện ít nhất 1 lần.
repeat { <LOOP CODE> } while <CONDITION>
Ví dụ:
var result = 0
repeat { result += 1 } while result < 0 print(result)
1.5 break Để thoát khỏi vòng lặp, chúng ta dùng lệnh break Ví dụ:
var sum = 1 while true { sum = sum + (sum + 1) if sum >= 1000 { break } }
1.6 Continue Bỏ qua duyệt vòng lặp với điều kiện nào đó mà không break vòng lặp. Ví dụ: Để tính tổng các số lẻ trong mảng ta có thể làm như sau:
var array = [1, 2, 4, 1, 7, 6, 2] var sumOdd = 0 for x in array { if x % 2 == 0 { continue } sumOdd += x } print(sumOdd)
1.7 For-In Loops Sử dụng for để duyệt tuần tử trong mảng, ranges hoặc mảng các ký tự trong string. Ví dụ:
let names = ["Anna", "Alex", "Brian", "Jack"] for name in names { print("Hello, (name)!") }
Output: Hello, Anna! Hello, Alex! Hello, Brian! Hello, Jack!