Ứng dụng của SQL
1/Thống kê bằng hàm số thống kê ( 集計関数) SQL không chỉ chỉ lấy nguyên dữ liệu ra, mà còn có thể hiển thị kết quả thống kê dữ liệu bằng cách sử dụng hàm số thống kê Vì vậy ta có thể request các giá trị như số hàng, giá trị tổng, giá trị bình quân (Hàm số thống kê) Request giá trị tổng/giá ...
1/Thống kê bằng hàm số thống kê ( 集計関数)
SQL không chỉ chỉ lấy nguyên dữ liệu ra, mà còn có thể hiển thị kết quả thống kê dữ liệu bằng cách sử dụng hàm số thống kê Vì vậy ta có thể request các giá trị như số hàng, giá trị tổng, giá trị bình quân
(Hàm số thống kê)
- Request giá trị tổng/giá trị bình quân ( Hàm số SUM/ Hàm số AVG ) Nếu muốn tính tổng của cột {Số điểm・点数} của Bảng thành tích・成績表 thì ta sử dụng hàm số SUM ( SUM関数) Nếu muốn tính bình quân thì ta sử dụng hàm số AVG ( AVG 関数) Tên cột được chỉ định bằng cách đóng ngoặc
Count số hàng ( COUNT(* )) Để count số hàng của Bảng thành tích・成績表, ta chỉ định Hàm số Count ( * )
- Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất ( MIN /MAX)
Khi request giá trị nhỏ nhất của điểm số ( Toán học / 数学)thì ta chỉ định hàm số MIN Nếu request giá trị lớn nhất thì chỉ định hàm số MAX thay cho hàm số MIN
- Group hóa ( GROUP BY ) Trường hợp muốn tổng kết hay yêu cầu giá trị bình quân của từng hạng mục thì trước tiên cần nhóm thành hàng có nội dung cột là giống nhau. Việc này được gọi là Group hóa. Hay còn gọi là GROUP BY
. Yêu cầu giá trị bình quân của từng group Khi muốn yêu cầu giá trị bình quân của từng Môn học (科目) trong bảng thành tích thì ta Group by Môn học (科目) bằng câu GROUP BY rồi sử dụng hàm số AVG
Lọc sau khi Group by Nếu muốn lọc thêm với điều kiện cho kết quả GROUP BY thì ta sử dụng câu HAVING