XSL Style Sheets (phần II)
Giống như trong ngôn ngữ lập trình thông thường ta có các instructions về điều kiện như IF, SELECT CASE, ELSE .v.v.. để lựa chọn, trong XSL ta có các lệnh về điều kiện như xsl:if, xsl:choose, xsl:when, và xsl:otherwise. Khi expression của Element xsl:if, xsl:when, hay xsl:otherwise có trị ...
Giống như trong ngôn ngữ lập trình thông thường ta có các instructions về điều kiện như IF, SELECT CASE, ELSE .v.v.. để lựa chọn, trong XSL ta có các lệnh về điều kiện như xsl:if, xsl:choose, xsl:when, và xsl:otherwise. Khi expression của Element xsl:if, xsl:when, hay xsl:otherwise có trị số true, thì cái Template nằm bên trong nó sẽ được tạo ra (instantiated).
Các lệnh về điều kiện
Giống như trong ngôn ngữ lập trình thông thường ta có các instructions về điều kiện như IF, SELECT CASE, ELSE .v.v.. để lựa chọn, trong XSL ta có các lệnh về điều kiện như xsl:if, xsl:choose, xsl:when, vàxsl:otherwise. Khi expression của Element xsl:if, xsl:when, hay xsl:otherwise có trị số true, thì cái Template nằm bên trong nó sẽ được tạo ra (instantiated).
Thường thường, nếu công việc thử tính đơn giản ta dùng xsl:if. Nếu nó hơi rắc rối vì tùy theo trường hợp ta phải làm những công tác khác nhau thì ta dùng choose/when/otherwise.
Trị số của Attribute test của xsl:if và xsl:when là một expression để tính. Expression nầy có thể là một so sánh hay một expression loại XPath. Kết quả việc tính nầy sẽ là true nếu nó trả về một trong các trị số sau đây:
- Một bộ node có ít nhất một node
- Một con số khác zero
- Một mảnh (fragment) Tree
- Một text string không phải là trống rỗng (non-empty)
Để minh họa cách dùng các lệnh XSL về điều kiện ta sẽ dùng hồ sơ nguồn tên catalog.xml sau đây:
<?xml version="1.0"?>
<catalog>
<book id="bk102">
<author>Ralls, Kimauthor>
<title>Midnight Raintitle>
<genre>Fantasygenre>
<price>5.95price>
<publish_date>2000-12-16publish_date>
<description>A former architect battles corporate zombies, an evil sorceress, and her own
childhood to become queen of the world.description>
book>
<book id="bk107">
<author>Thurman, Paulaauthor>
<title>Splish Splashtitle>
<genre>Romancegenre>
<price>4.95price>
<publish_date>2000-11-02publish_date>
<description>A deep sea diver finds true love twenty thousand leagues beneath the sea.description>
book>
<book id="bk108">
<author>Knorr, Stefanauthor>
<title>Creepy Crawliestitle>
<genre>Horrorgenre>
<price>4.95price>
<publish_date>2000-12-06publish_date>
<description>An anthology of horror stories about roaches, centipedes, scorpions and other
insects.description>
book>
<book id="bk109">
<author>Kress, Peterauthor>
<title>Paradox Losttitle>
<genre>Science Fictiongenre>
<price>6.95price>
<publish_date>2000-11-02publish_date>
<description>After an inadvertant trip through a Heisenberg Uncertainty Device, James Salway
discovers the problems of being quantum.description>
book>
<book id="bk110">
<author>O'Brien, Timauthor>
<title>Microsoft .NET: The Programming Bibletitle>
<genre>Computergenre>
<price>36.95price>
<publish_date>2000-12-09publish_date>
<description>Microsoft's .NET initiative is explored in detail in this deep programmer's
reference.description>
book>
catalog>
Dưới đây là một thí dụ dùng xsl:if:
<xsl:for-each select="//book">
<tr>
<td>
<xsl:value-of select="title"/>
td>
<td>
<xsl:if test="price > 6">
<xsl:attribute name="bgcolor">cyanxsl:attribute>
xsl:if>
<xsl:value-of select="price"/>
td>
tr>
xsl:for-each>
Trong thí dụ trên, Attribute bgcolor chỉ được tạo ra với trị số cyan khi price của book lớn hơn 6. Mục đích của ta là dùng màu xanh da trời nhạt để làm nền cho sách nào có giá (price) cao hơn 6.
Dưới đây là một thí dụ dùng xsl:choose:
<xsl:for-each select="//book">
<div>
<xsl:choose>
<xsl:when test="self::*[genre = 'Romance']">
<xsl:attribute name="style">background-color: pinkxsl:attribute>
xsl:when>
<xsl:when test="self::*[genre = 'Fantasy']">
<xsl:attribute name="style">background-color: lightbluexsl:attribute>
xsl:when>
<xsl:otherwise>
<xsl:attribute name="style">background-color: lightgreenxsl:attribute>
xsl:otherwise>
xsl:choose>
<xsl:value-of select="title"/>
div>
xsl:for-each>
Trong thí dụ trên Attribute style của Cascading Style Sheet sẽ có những trị số cho background-color khác nhau tùy theo loại sách. Nếu là Romance thì pink, Fantasy thì lightblue, còn nếu không phải là Romance hay Fantasy (tức là xsl:otherwise) thì lightgreen. Màu nầy sẽ được dùng làm nền cho đề mục (title) của sách. Để ý là cặp Tags , được dùng để gói các xsl:when, và xsl:otherwise bên trong.
Sau đây là listing của một catalog.xsl style sheet đầy đủ, trong đó có cả hai cách dùng xsl:if và xsl:when nói trên:
<?xml version="1.0"?>
<xsl:stylesheet xmlns:xsl="http://www.w3.org/1999/XSL/Transform" version="1.0">
<xsl:template match="/">
<HTML>
<HEAD>
<TITLE>Book Lovers' CatalogTITLE>
HEAD>
<BODY>
<Center>
<H1>Book Lovers' CatalogH1>
Center>
<TABLE Border="1" Cellpadding="5">
<TR>
<TD align="center" bgcolor="silver">
<b>IDb>
TD>
<TD align="center" bgcolor="silver">
<b>Authorb>
TD>
<TD align="center" bgcolor="silver">
<b>Titleb>
TD>
<TD align="center" bgcolor="silver">
<b>Genreb>
TD>
<TD align="center" bgcolor="silver">
<b>Priceb>
TD>
<TD align="center" bgcolor="silver">
<b>Published Dateb>
TD>
<TD align="center" bgcolor="silver">
<b>Descriptionb>
TD>
TR>
<xsl:for-each select="//book">
<TR>
<TD>
<xsl:value-of select="@id"/>
TD>
<TD>
<xsl:value-of select="author"/>
TD>
<TD>
<xsl:choose>
<xsl:when test="self::*[genre = 'Romance']">
<xsl:attribute name="style">background-color: pinkxsl:attribute>
xsl:when>
<xsl:when test="self::*[genre = 'Fantasy']">
<xsl:attribute name="style">background-color: lightbluexsl:attribute>
xsl:when>
<xsl:otherwise>
<xsl:attribute name="style">background-color: lightgreenxsl:attribute>
xsl:otherwise>
xsl:choose>
<xsl:value-of select="title"/>
TD>
<TD>
<xsl:value-of select="genre"/>
TD>
<TD>
<xsl:if test="price > 6">
<xsl:attribute name="bgcolor">cyanxsl:attribute>
xsl:if>
<xsl:value-of select="price"/>
TD>
<TD>
<xsl:value-of select="publish_date"/>
TD>
<TD>
<xsl:value-of select="description"/>
TD>
TR>
xsl:for-each>
TABLE>
BODY>
HTML>
xsl:template>
xsl:stylesheet>
Sau khi thêm câu:
<?xml-stylesheet type="text/xsl" href="catalog.xsl"?>
vào đầu hồ sơ catalog.xml, double click lên tên file catalog.xml, Internet Explorer sẽ hiển thị kết quả sau:
ID | Author | Title | Genre | Price | Published Date | Description |
bk102 | Ralls, Kim | Midnight Rain | Fantasy | 5.95 | 2000-12-16 | A former architect battles corporate zombies, an evil sorceress, and her own childhood to become queen of the world. |
bk107 | Thurman, Paula | Splish Splash | Romance | 4.95 | 2000-11-02 | A deep sea diver finds true love twenty thousand leagues beneath the sea. |
bk108 | Knorr, Stefan | Creepy Crawlies | Horror | 4.95 | 2000-12-06 | An anthology of horror stories about roaches, centipedes, scorpions and other insects. |
bk109 | Kress, Peter | Paradox Lost | Science Fiction | 6.95 | 2000-11-02 | After an inadvertant trip through a Heisenberg Uncertainty Device, James Salway discovers the problems of being quantum. |
bk110 | O'Brien, Tim | Microsoft .NET: The Programming Bible | Computer | 36.95 | 2000-12-09 | Microsoft's .NET initiative is explored in detail in this deep programmer's reference. |
Bạn có thể tải về catalog.xml và catalog.xsl tại đây.
Dùng nhiều Templates trong một Style Sheet
Trong bài trước, trong mỗi XSL Style Sheet ta thấy vỏn vẹn chỉ có một Template (bảng kẻm in), và nó được áp dụng vào Root Element của tài liệu XML.
Thật ra, XSL cũng cho phép ta dùng nhiều Templates trong một Style Sheet. Có thể bạn cần làm việc ấy vì hai lý do. Thứ nhất, bạn có thể phân chia cách trình bày ra từng phần của tài liệu XML, để dễ debug hay sửa đổi bộ phận nào của Style sheet. Thứ hai, bạn có thể dùng XPath expressions để áp dụng kiểu trình bày nào vào loại dữ liệu nào tùy theo trị số của nó.
Khi một Style Sheet chứa nhiều templates, bạn chỉ định việc áp dụng của chúng vào luận lý trình bày (presentation logic) bằng cách dùng lệnh apply-templates. Thông thường, bạn tạo một Template cho Root Element nói là để chế biến cả tài liệu và dùng lệnh apply-templates để chế biến những Element nằm bên trong cái top-level template ấy. Những Templates nầy có thể được gọi lúc nào cần, và cái top-level template sẽ xử lý mọi dữ liệu không có Template nào nhắc tới. Tức là nếu Element nào không có template để áp dụng cho nó thì ta dùng cái template tổng quát của Root Element.
Thí dụ như cái Style Sheet sau đây gồm có: một top-level template để áp dụng vào Document (Root) Element, một template cho những Element Product với Attribute UnitPrice có trị số lớn hơn 70, một template cho những Element Product khác, và một template cho những Element Quantity:
<?xml version="1.0"?> |
Khi áp dụng Style Sheet nầy vào cái tài liệu đặt hàng XML, ta sẽ có hồ sơ HTML sau đây:
<HTML> |
Phần BODY của HTML trên hiển thị như sau:
Customer Order
Order No: 1047
Date: 2002-03-26
Customer: John Costello
ProductID | Product Name | Price | Quantity Ordered |
1 | Chair | 70 | 6 |
2 | Desk | 250 | 1 |
Cách áp dụng Style Sheet vào tài liệu XML
Trước khi tiếp tục học thêm các lệnh khác của XSL Style Sheet, ta cần hiểu và biết cách áp dụng một Style Sheet vào một tài liệu XML.
Áp dụng một Style Sheet là một chức năng của một XML parser như MSXML của Internet Explorer. Bạn có thể bảo một XML parser áp dụng một Style Sheet vào một XML bằng cách hoặc là chỉ cần nhét mộtprocessing instruction vào đầu hồ sơ XML, hoặc là viết một vài dòng code.
Dùng XML parser để hiển thị
Nếu ta lưu trữ XSL Style Sheet của hồ sơ đặt hàng trong một file tên Order.xsl thì ta có thể thêm một hàng processing instruction xml-stylesheet vào đầu hồ sơ đặt hàng XML như sau:
<?xml version="1.0"?>
<?xml-stylesheet type="text/xsl" href="Order.xsl"?>
<Order OrderNo="1047">
<OrderDate>2002-03-26OrderDate>
<Customer>John CostelloCustomer>
<Item>
<Product ProductID="1" UnitPrice="70">ChairProduct>
<Quantity>6Quantity>
Item>
<Item>
<Product ProductID="2" UnitPrice="250">DeskProduct>
<Quantity>1Quantity>
Item>
Order>
Khi một XML parser đọc hồ sơ XML nầy, cái processing instruction xml-stylesheet bảo parser áp dụng hồ sơ style sheet Order.xsl để transform XML.
Attribute type cho biết loại style sheet được áp dụng, hoặc là XSL style sheet hoặc là cascading style sheet (CSS), một loại style sheet dùng để chỉ định màu và kiểu chữ. Ở đây nó là XSL style sheet trong dạng text.
Attribute href cho biết tên của file dùng làm Style Sheet, path của tên file ấy có thể là tương đối hay tuyệt đối. Ở đây filename của style sheet là Order.xsl, không có path, nên có nghĩa là nó nằm trong cùng một folder với Order.xml.
Nếu ta dùng một chương trình trình duyệt như Internet Explorer 5.5 hay 6.0 nó sẽ tự động load Style Sheet để thêm dáng điệu cho tài liệu XML.
Trong lúc Internet Explorer hiển thị kết quả, nếu bạn dùng Menu Command View | Source của browser, bạn sẽ chỉ thấy code của XML, chớ không thấy code HTML như bạn đoán. Muốn xem được code HTML, là kết quả của việc transform XML bằng cách áp dụng XSL bạn cần tải về chương trình công cụ gọi là Internet Explorer XML/XSL Viewer Tools từ Microsoft Downloads.
Sau khi Unzip file vừa tải về, bạn right click tên của hai files msxmlval.inf và msxmlvw.inf rồi chọn install để cài chúng làm Add-ins (những thành phần thêm chức năng vào một chương trình có sẵn) vào chương trình Internet Explorer như trong hình dưới đây.