01/10/2018, 16:54

Bài 02: Tạo database bằng PHP

1. Tạo database bằng PHP Code Câu lệnh CREATE DATABASE là câu lệnh cho phép bạn tạo mới một CSDL trong MySQL. Trước khi tạo database thì ban phải kết nối tới máy chủ của hệ quản trị CSDL, sau đó bạn sẽ viết câu lệnh tạo database và thực thi câu truy vấn đó bằng PHP. Trong loạt ví dụ này ...

1. Tạo database bằng PHP Code

Câu lệnh CREATE DATABASE là câu lệnh cho phép bạn tạo mới một CSDL trong MySQL.

Trước khi tạo database thì ban phải kết nối tới máy chủ của hệ quản trị CSDL, sau đó bạn sẽ viết câu lệnh tạo database và thực thi câu truy vấn đó bằng PHP.

Trong loạt ví dụ này chúng ta sẽ tạo một CSDL có tên là MySQLDemo

Sử dụng MySQLi Object-oriented.

<?php
$host= "localhost";
$username = "root";
$password = "";

// Khởi tạo kết nối
$dbconn = new mysqli($host, $username, $password);
// Kiểm tra tình trạng kết nối
if ($dbconn ->connect_error) {
    die("Kết nối thất bại: " . $dbconn->connect_error);
} 

// Câu lênh tạo database
$sql = "CREATE DATABASE MySQLDemo";
// Thực thi câu truy vấn
if ($dbconn->query($sql) === TRUE) {
    echo "Tạo database thành công";
} else {
    echo "Tạo database thất bại: " . $dbconn->error;
}
// Ngắt kết nối
$dbconn->close();
?>

Lưu ý: Khi bạn sử dụng lệnh tạo database thì bạn chỉ kết nối vào MySQL và không được chọn database, nghĩa là bạn chỉ được phép truyền vào ba tham số host, usernamepassword.

Trường hợp bạn có sử dụng port thì bạn phải truyền tham số port vào, nhưng tham số tên database thì bạn truyền giá trị rỗng mysqli("localhost", "username", "password", "", port)

Sử dụng MySQLi Procedural:

<?php
$host= "localhost";
$username = "root";
$password = "";

// Khởi tạo kết nối
$dbconn = mysqli_connect($host, $username, $password);

// Kiểm tra tình trạng kết nối
if (!$dbconn) {
    die("Kết nối thất bại: " . mysqli_connect_error());
}

// Câu lênh tạo database
$sql = "CREATE DATABASE MySQLDemo";
// Thực thi câu truy vấn
if ($dbconn->query($sql) === TRUE) {
    echo "Tạo database thành công";
} else {
    echo "Tạo database thất bại: " . $dbconn->error;
}
// Ngắt kết nối
$dbconn->close();
?>

Sử dụng PDO

<?php
$host = "localhost";
$username = "root";
$password = "";

try {
    $dbconn = new PDO("mysql:host=$host", $username, $password);
    // Thiết lập chế độ exception
    $dbconn->setAttribute(PDO::ATTR_ERRMODE, PDO::ERRMODE_EXCEPTION);
// Câu truy vấn $sql = "CREATE DATABASE MySQLDemo"; // Thực thi câu truy vấn $dbconn->exec($sql);
// Thông báo echo "Tạo database thành công"; }catch(PDOException $e) { echo $sql . "<br>" . $e->getMessage(); } // Ngắt kết nối $dbconn = null;
?>

Lư ý: Bạn không cần truyền tên database vào bởi vì ta đang sử dụng lệnh tạo database.

Tổng kết

Như vậy là mình đã giới thiệu xong ba cách tạo database bằng code PHP đơn giản bằng hai thư viện PDO và MySQLi. Thực ra tạo database bằng PHP code rất ít khi được sử dụng. Khi tạo một dự án mới mình thường tạo trực tiếp thông qua công cụ UI của hosting hỗ trợ. Nhưng biết đâu sau này bạn sẽ sử dụng tới nó e.g tạo website tự động, multiple website..vvv

0