Bài 15: Class xử lý database trong hướng đối tượng (phần 1) - Học lập trình PHP nâng cao
Trong bài này chúng ta sẽ vận dụng những kiên thức từ đầu series tới giờ để thực hiện viết một lớp xử lý database thường sử dụng trong PHP. Lưu ý với bạn rằng thư viện này mục đích là để các bạn hiểu được lập trình OOP chứ mình không ép các bạn lấy nó sử dụng trong project nhé . Nội ...
Trong bài này chúng ta sẽ vận dụng những kiên thức từ đầu series tới giờ để thực hiện viết một lớp xử lý database thường sử dụng trong PHP. Lưu ý với bạn rằng thư viện này mục đích là để các bạn hiểu được lập trình OOP chứ mình không ép các bạn lấy nó sử dụng trong project nhé .
Nội dung trong bài sẽ vận dụng thêm các kiến thức như các hàm xử lý mảng trong php, các hàm xử lý kết nối CSDL trong php như mysqli_connect, mysqli_close, mysqli_query ... Nên nếu bạn chưa biết nó là gì thì hãy tìm hiểu trước nhé.
1. Cấu trúc các lớp đối tượng xử lý database trong php
Vì mục đích của tôi sẽ trình bày các tính chất trong lập trình hướng đối tượng như tính kế thừa, tính trừu tượng ... nên trong bài này chúng ta sẽ xây dựng một mô hình các lớp như sau:
Trong đó file DB_driver
đóng vai trò là adapter, nó sẽ chứa các hàm basic xử lý kết nối, xử lý câu truy vấn sql như insert, update, delete. File DB_business
sẽ kế thừa file DB_driver
và ngoài các hàm kế thừa có thể sử dụng thì nó sẽ có thêm các hàm bổ trợ như hàm select theo id, delete theo id, update theo id. Còn file demo
sẽ chứa những đoạn code hướng dẫn cách sử dụng.
2. Viết thư viện sử lý DB_business (Adapter)
Trong file này chúng ta sẽ xây dựng một số hàm như sau:
// Thư Viện Xử Lý Database class DB_driver { // Biến lưu trữ kết nối private $__conn; // Hàm Kết Nối function connect(){ // do some thing } // Hàm Ngắt Kết Nối function dis_connect(){ // do some thing } // Hàm Insert function insert($table, $data){ // do some thing } // Hàm Update function update($table, $data, $where){ // do some thing } // Hàm delete function remove($table, $where){ // do some thing } // Hàm lấy danh sách function get_list($table, $select, $where){ // do some thing } // Hàm lấy 1 record dùng trong trường hợp lấy chi tiết tin function get_row($table, $select, $where){ // do some thing } }
Ý nghĩa của từng hàm mình đã comment rõ ràng rồi, bây giờ chúng ta sẽ xây dựng cho từng hàm nhé.
Hàm connect
// Hàm Kết Nối function connect() { // Nếu chưa kết nối thì thực hiện kết nối if (!$this->__conn){ // Kết nối $this->__conn = mysqli_connect('localhost', 'root', 'vertrigo', 'demo') or die ('Lỗi kết nối'); // Xử lý truy vấn UTF8 để tránh lỗi font mysqli_query($this->__conn, "SET character_set_results = 'utf8', character_set_client = 'utf8', character_set_database = 'utf8', character_set_server = 'utf8'"); } }
Hàm dis_connect
// Hàm Ngắt Kết Nối function dis_connect(){ // Nếu đang kết nối thì ngắt if ($this->__conn){ mysqli_close($this->__conn); } }
Hàm insert
// Hàm Insert function insert($table, $data) { // Kết nối $this->connect(); // Lưu trữ danh sách field $field_list = ''; // Lưu trữ danh sách giá trị tương ứng với field $value_list = ''; // Lặp qua data foreach ($data as $key => $value){ $field_list .= ",$key"; $value_list .= ",'".mysql_escape_string($value)."'"; } // Vì sau vòng lặp các biến $field_list và $value_list sẽ thừa một dấu , nên ta sẽ dùng hàm trim để xóa đi $sql = 'INSERT INTO '.$table. '('.trim($field_list, ',').') VALUES ('.trim($value_list, ',').')'; return mysqli_query($this->__conn, $sql); }
Hàm update
// Hàm Update function update($table, $data, $where) { // Kết nối $this->connect(); $sql = ''; // Lặp qua data foreach ($data as $key => $value){ $sql .= "$key = '".mysql_escape_string($value)."',"; } // Vì sau vòng lặp biến $sql sẽ thừa một dấu , nên ta sẽ dùng hàm trim để xóa đi $sql = 'UPDATE '.$table. ' SET '.trim($sql, ',').' WHERE '.$where; return mysqli_query($this->__conn, $sql); }
Hàm remove
// Hàm delete function remove($table, $where){ // Kết nối $this->connect(); // Delete $sql = "DELETE FROM $table WHERE $where"; return mysqli_query($this->__conn, $sql); }
Hàm lấy danh sách
// Hàm lấy danh sách function get_list($sql) { // Kết nối $this->connect(); $result = mysqli_query($this->__conn, $sql); if (!$result){ die ('Câu truy vấn bị sai'); } $return = array(); // Lặp qua kết quả để đưa vào mảng while ($row = mysqli_fetch_assoc($result)){ $return[] = $row; } // Xóa kết quả khỏi bộ nhớ mysqli_free_result($result); return $return; }
Hàm lấy 1 row
// Hàm lấy 1 record dùng trong trường hợp lấy chi tiết tin function get_row($sql) { // Kết nối $this->connect(); $result = mysqli_query($this->__conn, $sql); if (!$result){ die ('Câu truy vấn bị sai'); } $row = mysqli_fetch_assoc($result); // Xóa kết quả khỏi bộ nhớ mysqli_free_result($result); if ($row){ return $row; } return false; }
Trong mỗi hàm hy vọng các bạn hiểu được ý nghĩa của từng đoạn code :D. Sau đây là nội dung toàn file DB_driver:
Toàn File DB_driver.php
// Thư Viện Xử Lý Database class DB_driver { // Biến lưu trữ kết nối private $__conn; // Hàm Kết Nối function connect() { // Nếu chưa kết nối thì thực hiện kết nối if (!$this->__conn){ // Kết nối $this->__conn = mysqli_connect('localhost', 'root', 'vertrigo', 'demo') or die ('Lỗi kết nối'); // Xử lý truy vấn UTF8 để tránh lỗi font mysqli_query($this->__conn, "SET character_set_results = 'utf8', character_set_client = 'utf8', character_set_database = 'utf8', character_set_server = 'utf8'"); } } // Hàm Ngắt Kết Nối function dis_connect(){ // Nếu đang kết nối thì ngắt if ($this->__conn){ mysqli_close($this->__conn); } } // Hàm Insert function insert($table, $data) { // Kết nối $this->connect(); // Lưu trữ danh sách field $field_list = ''; // Lưu trữ danh sách giá trị tương ứng với field $value_list = ''; // Lặp qua data foreach ($data as $key => $value){ $field_list .= ",$key"; $value_list .= ",'".mysql_escape_string($value)."'"; } // Vì sau vòng lặp các biến $field_list và $value_list sẽ thừa một dấu , nên ta sẽ dùng hàm trim để xóa đi $sql = 'INSERT INTO '.$table. '('.trim($field_list, ',').') VALUES ('.trim($value_list, ',').')'; return mysqli_query($this->__conn, $sql); } // Hàm Update function update($table, $data, $where) { // Kết nối $this->connect(); $sql = ''; // Lặp qua data foreach ($data as $key => $value){ $sql .= "$key = '".mysql_escape_string($value)."',"; } // Vì sau vòng lặp biến $sql sẽ thừa một dấu , nên ta sẽ dùng hàm trim để xóa đi $sql = 'UPDATE '.$table. ' SET '.trim($sql, ',').' WHERE '.$where; return mysqli_query($this->__conn, $sql); } // Hàm delete function remove($table, $where){ // Kết nối $this->connect(); // Delete $sql = "DELETE FROM $table WHERE $where"; return mysqli_query($this->__conn, $sql); } // Hàm lấy danh sách function get_list($sql) { // Kết nối $this->connect(); $result = mysqli_query($this->__conn, $sql); if (!$result){ die ('Câu truy vấn bị sai'); } $return = array(); // Lặp qua kết quả để đưa vào mảng while ($row = mysqli_fetch_assoc($result)){ $return[] = $row; } // Xóa kết quả khỏi bộ nhớ mysqli_free_result($result); return $return; } // Hàm lấy 1 record dùng trong trường hợp lấy chi tiết tin function get_row($sql) { // Kết nối $this->connect(); $result = mysqli_query($this->__conn, $sql); if (!$result){ die ('Câu truy vấn bị sai'); } $row = mysqli_fetch_assoc($result); // Xóa kết quả khỏi bộ nhớ mysqli_free_result($result); if ($row){ return $row; } return false; } }
3. Một số cách sử dụng thư viện
Trước tiên bạn tạo một database tên demo và tạo một table như sau:
CREATE TABLE IF NOT EXISTS `customer` ( `id` int(11) NOT NULL AUTO_INCREMENT, `name` varchar(200) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL, `phone` varchar(200) COLLATE utf8_unicode_ci DEFAULT NULL, PRIMARY KEY (`id`) ) ENGINE=InnoDB DEFAULT CHARSET=utf8 COLLATE=utf8_unicode_ci AUTO_INCREMENT=1 ;
demo.php
bạn sẽ thực hiện lần lượt các đoạn code sau và xem trong db sẽ thấy tác dụng của thư viện này
require ('DB_driver.php'); // Tạo Mới Đối Tượng $DB = new DB_driver(); /// INSERT $DB->insert('customer', array( 'name' => 'Nguyễn Văn Cường', 'phone' => '0979306603' )); // UPDATE $DB->update('customer', array( 'name' => 'TheHalfHeart' ), 'id = 1'); // DELETE $DB->remove('customer', 'id = 1'); // GET LIST var_dump($DB->get_list('select * from customer')); // GET 1 ROW var_dump($DB->get_row('select * from customer where id = 2'));
Vậy là hết :D
4. Lời kết
Trong bài này các bạn chỉ cần hiểu được ý nghĩa của đối tượng trong PHP, hiểu được một số hàm xử lý database trong PHP thì sẽ hiểu được những đoạn code mà mình đã trình bày. Trong thực tế đó chỉ là những đoạn code đơn giản, còn những đoạn code phức tạp hơn nhiều, thậm chí dài đến mấy ngàn dòng. Chúc các ban học tốt nhé.