Bài 6: Redis – Strings
Redis strings commands được sử dụng để quản lý giá trị chuỗi trong redis. Cú pháp: 127.0.0.1:6379> COMMAND KEY_NAME EX: 127.0.0.1:6379> SET dammelaptrinh redis OK 127.0.0.1:6379> GET dammelaptrinh “redis” Redis Strings Commands ...
Redis strings commands được sử dụng để quản lý giá trị chuỗi trong redis.
Cú pháp:
127.0.0.1:6379> COMMAND KEY_NAME
EX:
127.0.0.1:6379> SET dammelaptrinh redis
OK
127.0.0.1:6379> GET dammelaptrinh
“redis”
Redis Strings Commands
S.N. | Command & Description |
1 | SET key value Lệnh này set giá trị vào key chỉ định. 127.0.0.1:6379> SET KEY_NAME VALUE EX: 27.0.0.1:6379> SET dammelaptrinh redis Trong SET command có nhiều giá trị tùy chọn để thay đổi hành vi của câu lệnh như sau: 127.0.0.1:6379> SET KEY VALUE [EX seconds] [PX milliseconds] [NX|XX] · EX seconds – set thời gian hết hạn bằng giây. · PX milliseconds – set thời gian hết hạn bằng milli giây. · NX – Chỉ set key nếu nó không tồn tại. · XX – Chỉ set key nếu nó đã tồn tại. EX: 127.0.0.1:6379> SET dammelaptrinh redis EX 60 NX OK Ví dụ trên sẽ set key dammelaptrinh, với hết hạn 60 giây, nếu key không tồn tại, nghĩa là đây là key mới thì set, còn nó mà có rồi thì bạn chọn lại XX thay vì NX. Ok con dê cũng dể hiểu mà. |
2 | GET key Lấy giá trị của một key127.0.0.1:6379> GET KEY_NAME EX: 127.0.0.1:6379> SET dammelaptrinh redis OK 127.0.0.1:6379> GET dammelaptrinh “redis” |
3 | GETRANGE key start end Lấy một chuỗi con của một chuỗi đã lưu ở một key127.0.0.1:6379> GETRANGE KEY_NAME start end 127.0.0.1:6379> SET mykey “This is my test key” OK 127.0.0.1:6379> GETRANGE mykey 0 3 “This” 127.0.0.1:6379> GETRANGE mykey 0 -1 // -1 là đi từ cuối do vậy nó lấy hết. “This is my test key” |
4 | GETSET key value Set giá trị chuỗi của một key và trả về giá trị cũ của nó, nếu key không tồn tại thì nil127.0.0.1:6379> GETSET KEY_NAME VALUE 127.0.0.1:6379> GETSET mynewkey “This is my test key” (nil) 127.0.0.1:6379> GETSET mynewkey “This is my new value to test getset” “This is my test key” |
5 | GETBIT key offset Trả về một giá trị bit tại vị trí trong chuỗi đã lưu ở key127.0.0.1:6379> GETBIT KEY_NAME OFFSET 127.0.0.1:6379> SETBIT mykey 7 1 (integer) 0 127.0.0.1:6379> GETBIT mykey 0 (integer) 0 127.0.0.1:6379> GETBIT mykey 7 (integer) 1 127.0.0.1:6379> GETBIT mykey 100 (integer) 0 |
6 | MGET key1 [key2..] Lấy các giá trị của tất cả key 127.0.0.1:6379> MGET KEY1 KEY2 .. KEYN 127.0.0.1:6379> SET key1 “hello” OK 127.0.0.1:6379> SET key2 “world” OK 127.0.0.1:6379> MGET key1 key2 someOtherKey 1) “Hello” 2) “World” 3) (nil) |
7 | SETBIT key offset value Set bit ở vị trí trong chuỗi lưu ở key |
8 | SETEX key seconds value Set giá trị hết hạn của một key127.0.0.1:6379> SETEX KEY_NAME TIMEOUT VALUE 127.0.0.1:6379> SETEX mykey 60 redis OK 127.0.0.1:6379> TTL mykey 60 127.0.0.1:6379> GET mykey “redis” |
9 | SETNX key value Set giá trị của một key, nếu key không tồn tại127.0.0.1:6379> SETNX KEY_NAME VALUE 127.0.0.1:6379> SETNX mykey redis (integer) 1 127.0.0.1:6379> SETNX mykey mongodb (integer) 0 127.0.0.1:6379> GET mykey “redis” |
10 | SETRANGE key offset value Ghi đè một phần của chuỗi trong key, bắt đầu từ vị trí offset.127.0.0.1:6379> SETRANGE KEY_NAME OFFSET VALUE 127.0.0.1:6379> SET key1 “Hello World” OK 127.0.0.1:6379> SETRANGE key1 6 “Redis” (integer) 11 127.0.0.1:6379> GET key1 “Hello Redis” |
11 | STRLEN key Lấy chiều dài giá trị lưu trữ trong một key127.0.0.1:6379> STRLEN KEY_NAME 127.0.0.1:6379> SET key1 “Hello World” OK 127.0.0.1:6379> STRLEN key1 (integer) 11 127.0.0.1:6379> STRLEN key2 (integer) 0 |
12 | MSET key value [key value …] Set nhiều keys tới nhiều values127.0.0.1:6379> MSET key1 value1 key2 value2 .. keyN valueN 127.0.0.1:6379> MSET key1 “Hello” key2 “World” OK 127.0.0.1:6379> GET key1 “Hello” 127.0.0.1:6379> GET key2 1) “World” |
13 | MSETNX key value [key value …] set nhiều keys tới nhiều values nếu key không tồn tại127.0.0.1:6379> MSETNX key1 value1 key2 value2 .. keyN valueN 127.0.0.1:6379> MSETNX key1 “Hello” key2 “world” (integer) 1 127.0.0.1:6379> MSETNX key2 “worlds” key3 “third key” (integer) 0 127.0.0.1:6379> MGET key1 key2 key3 1) “Hello” 2) “world” 3) (nil) |
14 | PSETEX key milliseconds value Set giá trị và hết hạn mili giây của một key127.0.0.1:6379> PSETEX key1 EXPIRY_IN_MILLISECONDS value1 127.0.0.1:6379> PSETEX mykey 1000 “Hello” OK 127.0.0.1:6379> PTTL mykey 999 127.0.0.1:6379> GET mykey 1) “Hello” |
15 | INCR key Tăng giá trị số nguyên của key lên 1127.0.0.1:6379> INCR KEY_NAME 127.0.0.1:6379> SET visitors 1000 OK 127.0.0.1:6379> INCR visitors (integer) 1001 127.0.0.1:6379> GET visitors (integer) 1001 |
16 | INCRBY key increment Tăng giá trị số nguyên của key lên một số lượng chỉ định127.0.0.1:6379> INCRBY KEY_NAME INCR_AMOUNT 127.0.0.1:6379> SET visitors 1000 OK 127.0.0.1:6379> INCRBY visitors 5 (integer) 1005 127.0.0.1:6379> GET visitors (integer) 1005 |
17 | INCRBYFLOAT key increment Tăng giá trị số thực của key lên số lượng chỉ định127.0.0.1:6379> INCRBYFLOAT KEY_NAME INCR_AMOUNT 127.0.0.1:6379> SET visitors 1000.20 OK 127.0.0.1:6379> INCRBYFLOAT visitors .50 1000.70 127.0.0.1:6379> GET visitors 1000.70 |
18 | DECR key Giảm giá trị số nguyên của key 1 đơn vị127.0.0.1:6379> DECR KEY_NAME 127.0.0.1:6379> SET visitors 1000 OK 127.0.0.1:6379> DECR visitors (integer) 999 127.0.0.1:6379> SET visitors “13131312312312312312312rgergerg” Ok 127.0.0.1:6379> DECR visitors ERR value is not an integer or out of range |
19 | DECRBY key decrement Giảm giá trị số nguyên của một key bằng số lượng chỉ định127.0.0.1:6379> DECRBY KEY_NAME DECREMENT_AMOUNT 127.0.0.1:6379> SET visitors 1000 OK 127.0.0.1:6379> DECRBY visitors 5 (integer) 995 |
20 | APPEND key value Ghi tiếp giá trị của một key127.0.0.1:6379> APPEND KEY_NAME NEW_VALUE 127.0.0.1:6379> SET mykey “hello” OK 127.0.0.1:6379> APPEND mykey ” dammelaptrinh” (integer) 20 127.0.0.1:6379> GET mykey “hello dammelaptrinh” |
Ngoài việc phải nhớ tên của command thì tôi nghĩ cú pháp câu lệnh cũng như cách sử dụng quá đơn giản.
Các bạn nên gõ nó vào trực tiếp terminal để trãi nghiệm thì sẽ tốt nhất cho việc luyện tập của các bạn.