Before Delete Trigger trong MySQL - MySQL nâng cao
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Before Delete Trigger trong MySQL, đây là loại trigger sẽ xảy ra trước khi hệ thống thực hiện lệnh DELETE xóa dữ liệu. Nếu bạn đã đọc những bài trước thì bài này quá đơn giản, bởi bản chất hoạt động của trigger là giống nhau, chỉ khác nhau ở sự kiện châm ngòi ...
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Before Delete Trigger trong MySQL, đây là loại trigger sẽ xảy ra trước khi hệ thống thực hiện lệnh DELETE xóa dữ liệu.
Nếu bạn đã đọc những bài trước thì bài này quá đơn giản, bởi bản chất hoạt động của trigger là giống nhau, chỉ khác nhau ở sự kiện châm ngòi trigger mà thôi.
.1 Giới thiệu Before Delete Trigger trong MySQL
Before Delete Trigger trong MySQL sẽ được gọi tự động thì bạn chạy câu lệnh delete, và nó sẽ thực hiện trước khi MySQL thực hiên câu lệnh delete đó.
Dưới đây là cú pháp cơ bản của nó:
CREATE TRIGGER trigger_name BEFORE DELETE ON table_name FOR EACH ROW trigger_body
Trong đó trigger_name
là tên của trigger mà bạn muốn đặt, table_name
là tên của table mà bạn gắn trigger này.
Riêng trigger_body
chính là nội dung xử lý quan trọng nhất, và nếu có nhiều lệnh thì bạn sẽ đặt trong cặp BEGIN .. END
.
DELIMITER $$ CREATE TRIGGER trigger_name BEFORE DELETE ON table_name FOR EACH ROW BEGIN -- statements END$$
Trong trigger này bạn có thể truy cập đến các giá trị OLD
nhưng không thể thay đổi chúng. Riêng NEW
thì không có bởi vì ta đang thực hiện câu lệnh Delete.
2. Ví dụ Before Delete Trigger trong MySQL
Hãy thực hành một ví dụ về Before Delete Trigger bạn sẽ thấy dễ hiểu hơn.
Tạo table
Đầu tiên hãy tạo table Salaries
lưu trữ thông tin lương của các nhân viên.
DROP TABLE IF EXISTS Salaries; CREATE TABLE Salaries ( employeeNumber INT PRIMARY KEY, validFrom DATE NOT NULL, amount DEC(12 , 2 ) NOT NULL DEFAULT 0 );
Tiếp theo hãy thêm một vai dòng dữ liệu để qua phần tiếp theo kiểm thử trigger.
INSERT INTO salaries(employeeNumber,validFrom,amount) VALUES (1002,'2000-01-01',50000), (1056,'2000-01-01',60000), (1076,'2000-01-01',70000);
Bây giờ hãy tạo thêm bảng SalaryArchives
dùng để lưu trữ lịch sử mức lương của nhân viên đã bị xóa.
DROP TABLE IF EXISTS SalaryArchives; CREATE TABLE SalaryArchives ( id INT PRIMARY KEY AUTO_INCREMENT, employeeNumber INT PRIMARY KEY, validFrom DATE NOT NULL, amount DEC(12 , 2 ) NOT NULL DEFAULT 0, deletedAt TIMESTAMP DEFAULT NOW() );
Tạo trigger
Chương trình Trigger dưới đây sẽ thêm một dòng cần xóa vào bảng SalaryArchives
.
DELIMITER $$ CREATE TRIGGER before_salaries_delete BEFORE DELETE ON salaries FOR EACH ROW BEGIN INSERT INTO SalaryArchives(employeeNumber,validFrom,amount) VALUES(OLD.employeeNumber,OLD.validFrom,OLD.amount); END$$ DELIMITER ;
Tên của trigger là before_salaries_delete
, dòng BEFORE DELETE cho thấy đây là loại Before Delete Trigger. Dòng ON salaries
khai báo trigger sẽ hoạt động trên table này.
Kiểm tra trigger
Ta hãy chạy một câu lệnh delete để xem có dòng nào được tự động thêm trong bảng SalaryArchives
không nhé.
DELETE FROM salaries WHERE employeeNumber = 1002;
Hãy chạy câu Select để xem dữ liệu thế nào.
SELECT * FROM SalaryArchives;
Trigger before_salaries_delete
đã tự động gọi nên nhân viên có ID là 1002 được thêm vào bảng này.
Bây giò ta hãy xóa hai dòng còn lại bằng cách chạy câu SQL Delete tất cả.
DELETE FROM salaries;
Nếu như trigger hoạt động ổn định thì sẽ xuất hiện thêm 2 dòng nữa trong bảng SalaryArchives. Cùng xem kết quả thế nào nhé.
SELECT * FROM SalaryArchives;
Trigger đã hoạt động thêm hai lần vì lệnh Delete ở trên đã thực hiện xóa 2 lần.
Như vậy là mình đã hướng dẫn xong cách sử dụng Before Delete Trigger trong MySQL, hy vọng bạn hiểu loại trigger này. Bài tiếp theo ta sẽ học về After Delete.